Lobucavir
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Lobucavir đã được sử dụng trong các thử nghiệm nghiên cứu điều trị Nhiễm HIV và Nhiễm Cytomegalovirus.
Dược động học:
Dược lực học:
Xem thêm
Radish
Xem chi tiết
Chiết xuất dị ứng củ cải được sử dụng trong thử nghiệm gây dị ứng.
CP-547632
Xem chi tiết
CP-547632 đã được sử dụng trong các thử nghiệm nghiên cứu điều trị Ung thư buồng trứng, Hạch phổi, Hạch buồng trứng, Hạch phúc mạc và Ung thư ống dẫn trứng, trong số những người khác.
Corifollitropin alfa
Xem chi tiết
Corifollitropin alfa, còn được gọi là _Elonva_ được sử dụng ở phụ nữ đang điều trị khả năng sinh sản để kích thích sự phát triển của nhiều trứng trưởng thành (noãn bào) tại một thời điểm trong buồng trứng. Thuốc này được sử dụng cùng với thuốc đối kháng giải phóng hormone gonadotropin (GnRH), một loại thuốc cũng được sử dụng trong điều trị sinh sản. Elonva chỉ có sẵn theo toa [L2270]. Vào tháng 7 năm 2014, Merck đã công bố việc nhận được Thư phản hồi hoàn chỉnh (CRL) từ FDA Hoa Kỳ cho Đơn đăng ký thuốc mới cho loại thuốc này. Corifollitropin alfa được bán trên thị trường với tên Elonva tại hơn 75 quốc gia [L2272]. Corifollitropin alfa được sản xuất theo phương pháp gọi là 'công nghệ DNA tái tổ hợp'. Điều này có nghĩa là nó được tạo ra bởi các tế bào mà DNA được đưa vào khiến chúng có thể tạo ra corifollitropin alfa [L2270]. Nhiều nghiên cứu và phân tích tổng hợp cho thấy corifollitropin alfa có hiệu quả tương đương với FSH tái tổ hợp về tỷ lệ sinh sống, tỷ lệ mang thai liên tục, cũng như tỷ lệ mang thai lâm sàng. Tuy nhiên, sự gia tăng số lượng trứng thu được theo chế độ corifollitropin alfa thể hiện hiệu quả tăng cao của thuốc này, đồng thời cảnh báo khả năng tăng nguy cơ tăng kích thích buồng trứng trong nhóm nghiên cứu phản ứng cao của phụ nữ [L2276], [ A32526].
Coconut
Xem chi tiết
Chiết xuất dừa gây dị ứng được sử dụng trong thử nghiệm gây dị ứng.
Cauliflower
Xem chi tiết
Chiết xuất gây dị ứng súp lơ được sử dụng trong thử nghiệm gây dị ứng.
Cefditoren
Xem chi tiết
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Cefditoren
Loại thuốc
Kháng sinh nhóm Cephalosporin thế hệ 3.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén bao phim: 200 mg.
(Liều lượng tính theo Cefditoren dưới dạng Pivoxil, 245 mg Cefditoren Pivoxil tương đương với 200 mg Cefditoren).
Bafetinib
Xem chi tiết
Bafetinib đã được sử dụng trong các thử nghiệm nghiên cứu điều trị Gliosarcoma dành cho người lớn, Glioma hỗn hợp dành cho người lớn, Glioblastoma dành cho người lớn, Bệnh bạch cầu tủy mãn tính và Bệnh bạch cầu lympho cấp tính, trong số những người khác.
Heptabarbital
Xem chi tiết
Heptabarbital là một barbiturat trung gian hoặc ngắn hạn được sử dụng chủ yếu để an thần và thôi miên.
Fluprednidene acetate
Xem chi tiết
Fluprednidene acetate là một corticosteroid. Nó có đặc tính chống viêm và chống dị ứng.
Beclamide
Xem chi tiết
Beclamide (N-benzyl-B-chloropropionamide) là một loại thuốc có hoạt tính chống co giật. Nó không còn được sử dụng. Nó đã được sử dụng như một thuốc an thần và như một thuốc chống co giật. Nó được nghiên cứu vào những năm 1950 vì đặc tính chống co giật của nó, như là một phương pháp điều trị cho các cơn co giật tonic-clonic tổng quát. Nó không hiệu quả cho cơn động kinh vắng mặt.
Danaparoid
Xem chi tiết
Danaparoid là một heparinoid có trọng lượng phân tử thấp với trọng lượng phân tử trung bình là 5500 Dalton bao gồm một hỗn hợp glycosaminoglycan [A32565]. Các thành phần hoạt động là heparan, dermatan và [DB09301] [T28], và chúng được phân lập từ niêm mạc ruột lợn [Nhãn FDA]. Danaparoid sở hữu một hoạt động chống huyết khối mạnh mẽ hoạt động bằng cách ức chế yếu tố kích hoạt X (Yếu tố Xa) và yếu tố kích hoạt II (Yếu tố IIa). Nó khác biệt về mặt hóa học với heparin bằng cách chứa các đặc tính gắn kết protein khác nhau, do đó có phản ứng chéo thấp hơn ở những bệnh nhân không dung nạp heparin. Danaproid được sử dụng trong điều trị giảm tiểu cầu do heparin (HIT) như là một chỉ định ngoài nhãn hiệu và phòng ngừa huyết khối tĩnh mạch sâu sau phẫu thuật (DVT). Mặc dù ban đầu được FDA chấp thuận là Orgaran ™, danaparoid đã bị Organon International rút tiền vào ngày 14 tháng 8 năm 2002, do nhà sản xuất thiếu chất ma túy. Việc sử dụng Orgaran ™ đã bị ngừng ở Hoa Kỳ tuy nhiên nó có sẵn ở một số quốc gia khác bao gồm các nước châu Âu và Nhật Bản. Danaparoid natri là dạng muối phổ biến trong các chế phẩm trị liệu và thường được tiêm dưới da.
Butyrylthiocholine
Xem chi tiết
Một chất tương tự có chứa lưu huỳnh của butyrylcholine bị thủy phân bởi butyrylcholinesterase thành butyrate và thiocholine. Nó được sử dụng như một thuốc thử trong việc xác định hoạt tính butyrylcholinesterase. [PubChem]
Sản phẩm liên quan





