Leucovorin
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Leucovorin (Acid folinic được biểu thị dưới dạng calcium folinate).
Loại thuốc
Thuốc giải độc các thuốc đối kháng acid folic.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén: 15 mg.
Viên nang: 5 mg, 25 mg.
Dung dịch tiêm: 3 mg/ml, 7,5 mg/ml, 10 mg/ml.
Bột canxi folinate để pha dung dịch tiêm: Lọ 15 mg, lọ 30 mg.
Dược động học:
Hấp thu
Canxi Folinate được hấp thu tốt sau các liều uống hoặc tiêm bắp.
Sự hấp thu Canxi Folinate sau khi uống có thể bão hòa với sinh khả dụng khoảng 97% cho một liều 25 mg, 75% cho 50 mg, và 37% cho 100 mg.
Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được khoảng 10 phút sau một liều tiêm tĩnh mạch, sinh khả dụng giống như với các liều tiêm bắp nhưng nồng độ đỉnh trong huyết tương thấp hơn.
Natri Folinate được coi là tương đương sinh học với Canxi Folinate.
Phân bố
Folate được tập trung trong gan và dịch não tủy mặc dù được phân bố trong tất cả các mô của cơ thể.
Chuyển hóa
Chất chuyển hóa chủ yếu của Acid Folinic là Acid-5-methyl-tetrahydrofolic (chất này được sản sinh chủ yếu ở gan và niêm mạc ruột).
Khác với Acid Folic, Canxi Folinate được biến đổi nhanh thành các Folate có hoạt tính sinh học.
Thải trừ
Folate được bài tiết chủ yếu qua nước tiểu, một lượng nhỏ vào phân.
Nửa đời cuối cùng toàn bộ của các chất chuyển hóa có hoạt tính của canxi folinate dùng ngoài đường tiêu hóa là khoảng 6 giờ.
Dược lực học:
Acid Folinic là dẫn xuất 5-formyl của Acid Tetrahydrofolic, dạng có hoạt tính của Acid Folic, tham gia như một đồng yếu tố của Thymidylat Synthetase, enzyme chủ chốt trong tổng hợp DNA.
Acid Folinic là một chất đối kháng hóa sinh và được dùng chủ yếu làm thuốc giải độc cho các thuốc đối kháng Acid Folic như Methotrexate, chất này phong bế sự biến đổi Acid Folic thành Tetrahydrofolate bằng cách gắn với enzym dihydrofolat reductase.
Acid Folinic không phong bế tác dụng kháng vi sinh vật của các thuốc đối kháng Folate như Trimethoprim hoặc Pyrimethamin nhưng có thể làm giảm độc tính trên huyết học của các thuốc này.
Acid Folinic cũng được dùng làm thuốc phụ trợ cho Fluorouracil trong điều trị ung thư đại - trực tràng.
Acid Folinic được dùng dưới dạng Canxi Folinate hoặc Natri Folinate mặc dù các liều được biểu thị dưới dạng Acid Folinic.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Streptokinase
Loại thuốc
Thuốc tiêu huyết khối.
Dạng thuốc và hàm lượng
Lọ thuốc tiêm truyền 50 ml, chứa 1.500.000 đvqt streptokinase dưới dạng bột đông khô trắng (nhãn đỏ).
Lọ 6,5 ml có nhãn màu tương ứng với lượng streptokinase tinh khiết như sau:
Xanh lá cây: 250.000 đvqt.
Đỏ: 1.500.000 đvqt.
Trong mỗi lọ 50 ml hoặc lọ nhỏ còn chứa thêm 25 mg polypeptid gelatin liên kết chéo, 25 mg natri-L-glutamat, natri hydroxyd để chỉnh pH và 100 mg albumin làm chất ổn định. Chế phẩm không có chất bảo quản và được dùng theo đường tĩnh mạch hoặc đường động mạch vành.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Famotidine (Famotidin)
Loại thuốc
Thuốc đối kháng thụ thể histamin H2.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén, viên nén bao phim: 10 mg, 20 mg, 40 mg.
Viên nang 20 mg, 40 mg.
Bột pha hỗn dịch uống: 40 mg/5ml.
Dạng thuốc tiêm: Lọ 20 mg bột đông khô, kèm ống dung môi để pha tiêm.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Bimatoprost
Loại thuốc
Thuốc hạ nhãn áp
Dạng thuốc và hàm lượng
Que cấy giác mạc bimatoprost - 10 mcg
Dung dịch nhỏ mắt bimatoprost - 0,1 mg/ml; 0,3 mg/ml
Dung dịch nhỏ mắt phối hợp bimatoprost - 0,3 mg/ml và timolol - 5 mg/ml.
Sản phẩm liên quan










