Inosine
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Inosine Acedoben Dimepranol (INN, còn được gọi là Inosine Pranobex)
Loại thuốc
Thuốc kháng virus
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén 500 mg
Dược động học:
Hấp thu
Phân bố
Thuốc phân bố trong các mô thận, phổi, gan, tim, lá lách, tinh hoàn, tuyến tụy, não và cơ xương.
Chuyển hóa
Sau khi uống 1 g thuốc, nồng độ các chất chuyển hóa trong huyết tương sau đây được tìm thấy:
DIP (N, N-dimethylamino-2-propanol) với hàm lượng 3,7 μg / ml sau 2 giờ
PABA (p-acetamidobenzoic acid) với hàm lượng 9,4 μg / ml sau 1 giờ
Thải trừ
Thời gian bán thải là 3,5 giờ đối với DIP và 50 phút đối với PABA.
Dược lực học:
Inosine là một dẫn xuất purin tổng hợp có đặc tính điều hòa miễn dịch và kháng virus, là kết quả của việc tăng cường hệ thống miễn dịch của vật chủ trong các thử nghiệm in vivo.
Trong các nghiên cứu lâm sàng, inosine đã được chứng minh là có thể làm cân bằng trở lại sự thiếu hụt hoặc suy giảm chức năng của các tế bào miễn dịch bằng cách cảm ứng phản ứng Th1, từ đó kích thích quá trình trưởng thành và biệt hóa tế bào lympho T có tác dụng làm giảm triệu chứng các phản ứng tự miễn.
Inosine làm suy giảm sự tổng hợp protein mRNA và quá trình dịch mã của tế bào lympho, cơ chế ức chế này được chia làm 3 dạng:
- Sự kết hợp của acid orotic vào các polyribosome qua trung gian Inosine
- Ức chế sự gắn kết của acid polyadenylic vào ARN thông tin của virus
- Tổ chức lại cấu trúc phân tử của tế bào lympho nội màng trong huyết tương, dẫn đến mật độ tăng gần gấp ba lần
Xem thêm
Hydroxyprogesterone caproate là một hoocmon steroid tổng hợp tương tự như medroxyprogesterone acetate và megestrol acetate. Nó là một dẫn xuất ester của 17α-hydroxyprogesterone được hình thành từ axit caproic (axit hexanoic). Hydroxyprogesterone caproate trước đây được bán dưới tên thương mại Delalutin bởi Squibb, được Cục Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA) phê duyệt vào năm 1956 và rút khỏi tiếp thị vào năm 1999. FDA Hoa Kỳ đã phê duyệt Makena từ KV Dược phẩm Ngày 4 tháng 2 năm 2011 để ngăn ngừa sinh non ở phụ nữ có tiền sử sinh non, gây ra một cuộc tranh cãi về giá cả.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Atracurium besylate (Atracurium besylat)
Loại thuốc
Thuốc phong bế thần kinh - cơ không khử cực
Dạng thuốc và hàm lượng
Dung dịch tiêm: 10 mg/ml
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Hydrocortisone (Hydrocortison).
Loại thuốc
Glucocorticosteroid, corticosteroid.
Dạng thuốc và hàm lượng
Kem: 0,5%, 1%, 2,5%.
Gel: 0,5%, 1%.
Thuốc xức bôi: 0,25%, 0,5%, 1%, 2,5%.
Thuốc mỡ: 0,25%, 1%, 2,5%.
Dung dịch (dùng ngoài): 0,5%, 1%, 2,5%.
Viên nén (uống): 5 mg, 10 mg, 20 mg.
Hỗn dịch hydrocortisone acetat để tiêm: 25 mg/ml và 50 mg/ml (tính theo dẫn chất acetat).
Dung dịch hydrocortisone natri phosphat để tiêm: 50 mg/ml (tính theo Hydrocortisonee).
Bột hydrocortisone natri succinat để tiêm: 100 mg, 250 mg, 500 mg và 1g (tính theo hydrocortison).
Thuốc được pha để tiêm bắp hay tĩnh mạch theo chỉ dẫn của nhà sản xuất và nếu cần để truyền tĩnh mạch: pha loãng tiếp đến nồng độ 0,1 – 1 mg/ml bằng dung dịch dextrose 5% hoặc natri clorid 0,9%.
Sản phẩm liên quan