
Dung dịch uống Dipatin 1mg/ml Hà Nam điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng và bệnh mày đay (20 ống x 10ml)
Danh mục
Thuốc chống dị ứng
Quy cách
Dung dịch - Hộp 20 Ống x 10ml
Thành phần
Rupatadine
Thương hiệu
Hà Nam - CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC VTYT HÀ NAM
Xuất xứ
Việt Nam
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VD-35142-21
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Thuốc Dipatin là sản phẩm của Công ty Cổ phần Dược Vật tư Y tế Hà Nam, có thành phần chính là Rupatadine. Đây là thuốc được sử dụng để điều trị triệu chứng trong các trường hợp viêm mũi dị ứng và bệnh mày đay.
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống.
Liều dùng
Trẻ em từ 2 đến 11 tuổi:
Liều ở trẻ có cân nặng ≥ 25kg: 5ml (5mg rupatadin) dung dịch uống/lần/ngày, có thể dùng cùng thức ăn hoặc không có thức ăn.
Liều ở trẻ có cân nặng ≥ 10kg và < 25kg: 2,5ml (2,5mg rupatadin) dung dịch uống/lần/ngày, có thể dùng cùng thức ăn hoặc không.
Do thiếu dữ liệu về việc sử dụng thuốc trên trẻ dưới 2 tuổi nên không khuyến cáo sử dụng thuốc trên trẻ dưới 2 tuổi.
Ở người lớn và thiếu niên (trên 12 tuổi):
Liêu 10ml (10mg) dung dịch uống/lần/ngày, có thể dùng cùng thức ăn hoặc không có thức ăn.
Bệnh nhân suy gan hoặc suy thận:
Do chưa có kinh nghiệm lâm sàng dùng thuốc trên các bệnh nhân suy giảm chức năng gan hoặc thận nên không khuyến cáo sử dụng rupatadin cho các bệnh nhân này.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Các thử nghiệm lâm sàng với dung dịch uống rupatadin đã được thực hiện trên 626 bệnh nhân là trẻ em từ 2 - 11 tuổi. Trong đó, 147 trẻ được điều trị bằng rupatadin 2,5mg, 159 trẻ được điều trị bằng rupatadin 5mg, 249 trẻ dùng giả dược và 71 trẻ dùng desloratadin.
Những thuật ngữ sau đây được dùng để phân loại các phản ứng bất lợi dựa trên tần suất:
- Rất thường gặp: ≥ 1/10;
- Thường gặp: ≥ 1/100 và < 1/10;
- Ít gặp: ≥ 1/1000 và <1/100;
- Hiếm gặp: ≥ 1/10.000 và < 1/1000;
- Rất hiếm gặp: < 1/10.000;
- Không được biết: Không ước tính được từ các dữ liệu lâm sàng hiện có.
Tần suất của các tác dụng không mong muốn được báo cáo ở những bệnh nhân điều trị với viên nén rupatadin 10mg trong các thử nghiệm lâm sàng như sau:
Phân loại theo hệ cơ quan | Rupatadin 2,5 mg | Rupatadin 5 mg | Giả dược | |
---|---|---|---|---|
Tần suất | Phân loại | (n=147) | (n=159) | (n=249) |
Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng | ||||
Ít gặp | Cúm | 0 | 1 (0,63%) | 0 |
Viêm xoang | 1 (0,68%) | 0 | 0 | |
Nhiễm trùng đường hô hấp trên | 1 (0,68%) | 0 | 0 | |
Ít gặp | Rối loạn máu và hệ bạch huyết | |||
Tăng bạch cầu ái toan | 0 | 1 (0,63%) | 0 | |
Giảm bạch cầu trung tính | 0 | 1 (0,63%) | 0 | |
Rối loạn hệ thần kinh | ||||
Thường gặp | Đau đầu | 2 (1,36%) | 4 (2,52%) | 4 (1,61%) |
Ngủ gà | 0 | 2 (1,36%) | 0 | |
Ít gặp | Chóng mặt | 0 | 1 (0,63%) | 1 (0,40%) |
Rối loạn tiêu hóa | ||||
Ít gặp | Buồn nôn | 0 | 1 (0,63%) | 2 (0,80%) |
Rối loạn da và mô dưới da | ||||
Ít gặp | Eczema | 0 | 1 (0,63%) | 1 (0,40%) |
Đổ mồ hôi đêm | 0 | 1 (0,63%) | 0 | |
Rối loạn chung và tại chỗ | ||||
Ít gặp | Mệt mỏi | 0 | 1 (0,63%) | 0 |
Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Sản phẩm liên quan











Tin tức










