Thuốc Rabicad 20 Cadila điều trị viêm loét dạ dày, tá tràng (1 vỉ x 10 viên)
Danh mục
Thuốc dạ dày
Quy cách
Viên nén bao tan trong ruột - Hộp 1 Vỉ x 10 Viên
Thành phần
Rabeprazole
Thương hiệu
Cadila - CADILA
Xuất xứ
Ấn Độ
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VN-16969-13
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Thuốc Rabicad 20 của công ty Cadila Pharmaceuticals Limited, thành phần chính chứa rabeprazole, là thuốc dùng để trị viêm loét dạ dày tá tràng.
Rabicad 20 được bào chế dưới dạng viên nén bao tan trong ruột, hộp lớn gồm 10 hộp nhỏ, hộp nhỏ gồm 1 vỉ x 10 viên nén bao tan trong ruột.
Cách dùng
Thuốc Rabicad 20 được dùng đường uống.
Liều dùng
Người trưởng thành/người cao tuổi
Loét tá tràng hoạt động và loét dạ dày lành tính hoạt động
Liều uống khuyến cáo đối với cả dạng loét tá tràng hoạt động và loét dạ dày lành tính hoạt động là 20 mg được dùng 1 lần mỗi ngày vào buổi sáng.
Hầu hết bệnh nhân có loét tá tràng hoạt tính trong 4 tuần. Tuy nhiên 1 vài bệnh nhân có thể cần điều trị bổ sung thêm 4 tuần nhằm đạt được hiệu quả điều trị. Hầu hết bệnh nhân loét dạ dày lành tính hoạt động lành loét trong vòng 6 tuần. Tuy nhiên, 1 lần nữa, 1 vài bệnh nhân có thể cần 6 tuần điều trị bổ sung để lành vết loét.
Loét hay bệnh lý trào ngược dạ dày - thực quản (GORD)
Liều uống khuyến cáo cho điều kiện này là 20 mg, uống 1 lần mỗi ngày trong vòng 4 đến 8 tuần. Việc kiểm soát lâu dài bệnh lý trào ngược dạ dày - thực quản (quản lý GORD): Đối với việc quản lý lâu dài, việc duy trì liều rabeprazol sodium 20 mg hay 10mg, 1 lần mỗi ngày có thể được sử dụng phụ thuộc vào đáp ứng của bệnh nhân.
Việc điều trị bệnh lý trào ngược dạ dày - thực quản có triệu chứng từ trung bình đến rất nặng (GORD có triệu chứng): 10mg, 1 lần mỗi ngày ở những bệnh nhân không có viêm thực quản. Nếu việc kiểm soát triệu chứng không đạt được suốt 4 tuần, bệnh nhân nên được xem xét kỹ hơn. 1 khi các triệu chứng được giải quyết, việc kiểm soát triệu chứng có thể đạt được, sử dụng chế độ điều trị theo yêu cầu, liều 10 mg - 1 lần mỗi ngày khi cần thiết.
Hội chứng Zollinger-Ellison
Liều khuyến cáo ở người lớn là 60 mg, 1 lần mỗi ngày. Có thể tăng liều lên đến 120 mg/ngày dựa vào các nhu cầu của cá nhân bệnh nhân. Có thể dùng các liều đơn hàng ngày lên đến 100 mg/ngày. Liều 120 mg có thể cần các liều được chia nhỏ, 60 mg - 2 lần mỗi ngày. Nên tiếp tục điều trị lâu hơn nếu có chỉ định lâm sàng.
Điều trị triệt để H. pylori
Các bệnh nhân nhiễm H. pylori nên được điều trị với trị liệu triệt để. Việc kết hợp dưới đây được khuyến cáo trong vòng 7 ngày.
Rabeprazol natri 20 mg - 2 lần mỗi ngày + clarithromycin 500 mg - 2 lần mỗi ngày và amoxicillin 1 g - 2 lần mỗi ngày.
Đối với các chỉ định đòi hỏi việc điều trị với viên nén rabeprazol natri - 1 lần mỗi ngày vào buổi sáng, trước khi ăn và mặc dù thời gian dùng thuốc trong ngày hay thức ăn dùng kèm thuốc cũng không chứng tỏ sự ảnh hưởng của hoạt tính rabeprazol natri, chế độ điều trị này sẽ tạo điều kiện cho tuân thủ điều trị.
Các bệnh nhân nên thận trọng là viên nén rabeprazol natri không nên nhai hay làm vỡ mà nên nuốt trọn cả viên thuốc.
Suy thận và suy gan
Không cần thiết điều chỉnh liều đối với các bệnh nhân suy thận hay suy gan.
Xem trong cảnh báo đặc biệt và phần thận trọng trong việc sử dụng rabeprazol natri trong việc điều trị các bệnh nhân suy giảm chức năng gan nặng.
Trẻ em
Không khuyến cáo dùng rabeprazol natri ở trẻ em, vì chưa có kinh nghiệm trong việc sử dụng thuốc trên đối tượng bệnh nhân này.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tuỳ thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Kinh nghiệm đến nay với tình trạng quá liều cố tình hay vô ý còn giới hạn. Sự phơi nhiễm tối đa đã được thiết lập không vượt quá 60 mg - 2 lần mỗi ngày, hay 160 mg - 1 lần mỗi ngày. Nói chung các ảnh hưởng này đều nhẹ, đại diện cho hồ sơ tác dụng ngoại ý đã biết và hồi phục mà không cần sự can thiệp về thuốc. Chưa có thuốc giải độc được biết đến. Rabeprazol natri phần lớn được gắn kết với protein và do đó, không bị phân tách qua lọc máu. Giống như trong bất cứ trường hợp quá liều nào, việc điều trị triệu chứng và các biện pháp hỗ trợ nên được áp dụng.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc Rabicad 20, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Các phản ứng ngoại ý do thuốc được báo cáo thường xuyên nhất, suốt các thử nghiệm lâm sàng có kiểm chứng với rabeprazol là các phản ứng nhức đầu, tiêu chảy, đau bụng, suy nhược, đầy hơi, nổi mẫn đỏ và khô miệng. Đa số các kinh nghiệm về các phản ứng ngoại ý suốt các nghiên cứu lâm sàng về bản chất đều nhẹ hay trung bình và thoáng qua.
Các tác dụng ngoại ý sau đây được báo cáo từ thử nghiệm lâm sàng và kinh nghiệm trong lưu hành.
Tần suất được định nghĩa như sau: Thường gặp, (>1/100 < 1/10). Không thường gặp, (>1/1000 < 1/100). Hiếm, (> 1/10000 < 1/1000). Rất hiếm, (< 1/10000).
Nhóm cơ quan hệ thống |
Thường gặp |
Ít gặp |
Hiếm gặp |
Rất hiếm |
Chưa biết |
Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng. |
Nhiễm trùng. |
||||
Rối loạn hệ tạo máu và lymphô. |
Giảm bạch cầu trung tính, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu. |
||||
Rối loạn hệ miễn dịch. |
Phản ứng dị ứng (1, 2). |
||||
Rối loạn dinh dưỡng và chuyển hoá. |
Chán ăn, giảm magnesi huyết. |
Giảm natri huyết. |
|||
Rối loạn tâm thần. |
Mất ngủ. |
Tình trạng kích động. |
Lẫn lộn. |
||
Rối loan hệ thần kinh. |
Nhức đầu chóng mặt. |
Tình trạng mơ màng. |
|||
Rối loạn mắt. |
Rối loạn thị giác. |
||||
Rối loạn mạch máu. |
Phù ngoại biên. |
||||
Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất. |
Ho, viêm họng, viêm mũi. |
Viêm phế quản, viêm xoang. |
|||
Rối loạn tiêu hoá. |
Tiêu chảy, nôn, buồn nôn, đau bụng, táo bón, đầy hơi. |
Khó tiêu, khô miệng, ợ hơi. |
Viêm dạ dày, viêm miệng, Rối loạn vị giác. |
||
Rối loạn gan mật. |
Viêm gan, vàng da. Bệnh não gan (3). |
||||
Rối loạn da và mô dưới da. |
Ban. Đỏ da (2). |
Ngứa. Tăng tiết mồ hôi. Nổi bóng nước (2). |
Ban đỏ đa dạng. Hoại tử biểu bì do nhiễm độc (TEN). Hội chứng Stevens-Johnson (SJS). |
||
Rối loạn cơ xương, mô liên kết và xương. |
Đau không đặc hiệu/đau lưng. |
Đau cơ, vọp bẻ chân, đau khớp, gãy xương. |
|||
Rối loạn thận và niệu. |
Nhiễm trùng đường niệu. |
Viêm thận kẽ. |
|||
Rối loạn hệ sinh sản và vú. |
Chứng vú to ở nam giới. |
||||
Rối loạn chung và tình trạng tại vị trí dùng thuốc. |
Suy nhược. Hội chứng giả cúm. |
Đau ngực. Ớn lạnh. Sốt. |
|||
Kiểm tra. |
Tăng men gan (3). |
Tăng cân. |
(1): Bao gồm sưng mặt, hạ huyết áp và khó thở.
(2): Đỏ da, nổi bóng nước và phản ứng dị ứng thường biến mất sau khi ngưng thuốc.
(3): Hiếm báo cáo về bệnh não gan ở bệnh nhân xơ gan. Trong điều trị những bệnh nhân bị rối loạn chức năng gan nặng, bác sĩ được khuyên thận trọng khi khởi đầu điều trị với rabeprazole ở nhóm đối tượng này.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Ngừng sử dụng thuốc. Với các phản ứng bất lợi nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc. Trường hợp mẫn cảm nặng hoặc phản ứng dị ứng, cần tiến hành điều trị hỗ trợ (giữ thoáng khí và dùng epinephrin, thở oxygen, dùng kháng histamin, corticoid…).
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.