HSD-016
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Hsd 016 đang được điều tra trong thử nghiệm lâm sàng NCT00838461 (Nghiên cứu đánh giá sự an toàn, dược động học (PK) và dược động học (PD) của HSD-016).
Dược động học:
Dược lực học:
Xem thêm
Remoxipride
Xem chi tiết
Một chất chống loạn thần đặc hiệu cho các thụ thể dopamine D2. Nó đã được chứng minh là có hiệu quả trong điều trị tâm thần phân liệt.
Hydroxychloroquine
Xem chi tiết
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Hydroxychloroquine
Loại thuốc
Thuốc chống sốt rét, diệt amip, chống thấp khớp, điều trị lupus ban đỏ
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén bao phim 200 mg, 300mg
Garden snail mucin
Xem chi tiết
Chất nhầy ốc sên trong vườn là một chiết xuất động vật được sử dụng trong một số sản phẩm OTC (không kê đơn). Nó không phải là một loại thuốc được phê duyệt.
Canrenoic acid
Xem chi tiết
Axit canrenoic (như kali canrenoate muối) là một chất đối kháng aldosterone. Giống như spironolactone, nó là một prodrug, được chuyển hóa thành canrenone trong cơ thể.
Juniperus ashei pollen
Xem chi tiết
Phấn hoa Juniperus ashei là phấn hoa của cây Juniperus ashei. Phấn hoa Juniperus ashei chủ yếu được sử dụng trong xét nghiệm dị ứng.
Activated charcoal
Xem chi tiết
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Activated charcoal (Than hoạt).
Loại thuốc
Thuốc giải độc.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Nang 250 mg; viên nén 250 mg, 500 mg.
- Dạng lỏng: 12,5 g (60 ml); 25 g (120 ml) với dung môi là nước hoặc sorbitol hoặc propylen glycol.
- Bột để pha hỗn dịch: 15 g, 30 g, 40 g, 120 g, 240 g.
Isunakinra
Xem chi tiết
Isunakinra đã được điều tra để điều trị khô mắt và viêm kết mạc dị ứng (AC).
Atracurium besylate
Xem chi tiết
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Atracurium besylate (Atracurium besylat)
Loại thuốc
Thuốc phong bế thần kinh - cơ không khử cực
Dạng thuốc và hàm lượng
Dung dịch tiêm: 10 mg/ml
Ixekizumab
Xem chi tiết
Ixekizumab là một kháng thể đơn dòng immunoglobulin G phân lớp 4 (IgG4) (mAb) chống lại interleukin-17A (IL-17A) và ngăn không cho nó tương tác với thụ thể IL-17A. Vì IL-17A là một cytokine tiền viêm liên quan đến viêm và phản ứng miễn dịch, ngăn chặn tác dụng của nó có lợi cho việc sử dụng trong các tình trạng viêm. Đặc biệt, IL-17A đã được tìm thấy có liên quan đến một loạt các bệnh tự miễn bao gồm Viêm khớp dạng thấp và bệnh vẩy nến mảng bám. Ixekizumab được sản xuất bằng công nghệ DNA tái tổ hợp trong một dòng tế bào động vật có vú tái tổ hợp và được tinh chế bằng cách sử dụng công nghệ tiêu chuẩn để xử lý sinh học. Ixekizumab bao gồm hai chuỗi polypeptide chuỗi nhẹ giống nhau gồm 219 axit amin mỗi chuỗi và hai chuỗi polypeptide chuỗi nặng giống hệt nhau gồm 44 axit amin mỗi chuỗi và có trọng lượng phân tử 146,158 Dalton cho xương sống của phân tử. Nó được chỉ định để điều trị cho người lớn bị bệnh vẩy nến mảng bám từ trung bình đến nặng là những ứng cử viên cho liệu pháp hệ thống hoặc liệu pháp quang.
Influenza a virus a/singapore/gp1908/2015 ivr-180a (h1n1) antigen (propiolactone inactivated)
Xem chi tiết
Cúm virut a / singapore / gp1908 / 2015 kháng nguyên ivr-180a (h1n1) (propiolactone bị bất hoạt) là một loại vắc-xin.
Cefminox
Xem chi tiết
Cefminox (INN) là một loại kháng sinh cephalosporin thế hệ thứ hai. Nó được phê duyệt để sử dụng tại Nhật Bản.
Hexafluronium
Xem chi tiết
Hexafluronium bromide là một chất ức chế thần kinh cơ được sử dụng trong gây mê để kéo dài và tăng cường hoạt động thư giãn cơ xương của suxamethonium trong khi phẫu thuật. Nó được biết là liên kết và ngăn chặn hoạt động của cholinesterase huyết tương.
Sản phẩm liên quan










