GT 389-255
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Sản phẩm chính của Peptimmune GT 389-255, là một chất ức chế lipase mới và liên hợp polymer hydrogel liên kết chất béo để điều trị bệnh béo phì đã hoàn thành thử nghiệm pha I và nhiều liều tăng dần (SAD và MAD). Dự kiến sẽ ngăn chặn sự hấp thụ chất béo với ít tác dụng phụ hơn các chất ức chế lipase hiện có trên thị trường.
Dược động học:
GT 389-255 là một liên hợp mới của một chất ức chế lipase tụy độc quyền và một polymer hydrogel fatbinding để điều trị béo phì. GT 389-255 là một liên hợp mới của một chất ức chế lipase tụy độc quyền và một polymer hydrogel liên kết chất béo để điều trị béo phì. Nó hoạt động trong đường tiêu hóa để ngăn chặn quá trình tiêu hóa chất béo và dự kiến sẽ ức chế> 30% sự hấp thụ chất béo. Liên hợp tiểu thuyết dự kiến sẽ có ít tác dụng phụ hơn các liệu pháp hiện được bán trên thị trường. Các chất ức chế lipase tụy hiện đang được bán trên thị trường Orlistat, có liên quan đến chứng không tự chủ do dầu, do triglyceride hấp thụ ở nam giới. GT 389-255 dự kiến sẽ có tiếp xúc hệ thống tối thiểu. Ít hơn 1% chất ức chế lipase được hấp thụ và polymer liên kết chất béo không được hấp thụ.
Dược lực học:
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Chlorpromazine (Clorpromazin)
Loại thuốc
Thuốc chống loạn thần phenothiazin điển hình (thế hệ thứ nhất).
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén: 10 mg, 25 mg, 50 mg, 100 mg, 200 mg.
Viên nang giải phóng chậm: 30 mg, 75 mg, 150 mg, 200 mg, 300 mg.
Dung dịch uống: 30 mg/ml, 40 mg/ml, 100 mg/ml
Sirô: 10 mg/5 ml, 25 mg/5 ml, 100 mg/5 ml.
Ống tiêm: 25 mg/ml.
Thuốc đạn: 25 mg, 100 mg.
Thuốc dùng dưới dạng Chlorpromazine Hydrochloride.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Ammonium molybdate (Amoni molybdat)
Loại thuốc
Khoáng chất và điện giải.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Ammonium molybdate được sử dụng dưới dạng ammonium molybdate tetrahydrate.
- Dung dịch tiêm 46 mcg/mL ammonium molybdate tetrahydrate tương đương 25 mcg/mL molybdenum.
Sản phẩm liên quan










