Hexobarbital
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Một barbiturat có hiệu quả như một thôi miên và thuốc an thần.
Dược động học:
Hexobarbital liên kết tại một vị trí liên kết riêng biệt liên kết với Cl- ionopore tại thụ thể GABA-A, tăng thời gian mở Cl-ionopore. Do đó, tác dụng ức chế sau synap của GABA ở đồi thị là do kéo dài.
Dược lực học:
Hexobarbital là một dẫn xuất barbiturat có tác dụng thôi miên và an thần. Nó được sử dụng vào những năm 1940-1950 như là một tác nhân gây mê trong phẫu thuật và có tác dụng tương đối nhanh và thời gian tác dụng ngắn. Tuy nhiên, có thể khó kiểm soát độ sâu của gây mê bằng hexobarbital khiến nó khá nguy hiểm và hiện đã được thay thế bằng các loại thuốc an toàn hơn trong y học của con người, thông thường thiopental sẽ là lựa chọn phù hợp cho ứng dụng này trong những ngày này.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Trandolapril
Loại thuốc
Thuốc ức chế men chuyển (ACEI)
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nang cứng 0,5 mg; 1 mg; 2 mg; 4 mg
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Mosapride citrat
Loại thuốc
Thuốc đường tiêu hóa
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén bao phim 5mg
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Mometasone furoate
Loại thuốc
Corticosteroid
Dạng thuốc và hàm lượng
Dùng tại chỗ: Kem 0,1%; thuốc xức 0,1%; thuốc mỡ 0,1% mometason furoat.
Thuốc xịt qua miệng: Bột chỉ để xịt qua miệng 110 microgam (cung cấp 100 microgam mỗi lần xịt); 220 microgam (cung cấp 200 microgam mometason furoat mỗi lần xịt).
Thuốc xịt vào mũi: Dịch treo xịt vào mũi 0,05% (tương đương 50 microgam mometason furoat monohydrat mỗi lần xịt).
Sản phẩm liên quan