Hexobarbital
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Một barbiturat có hiệu quả như một thôi miên và thuốc an thần.
Dược động học:
Hexobarbital liên kết tại một vị trí liên kết riêng biệt liên kết với Cl- ionopore tại thụ thể GABA-A, tăng thời gian mở Cl-ionopore. Do đó, tác dụng ức chế sau synap của GABA ở đồi thị là do kéo dài.
Dược lực học:
Hexobarbital là một dẫn xuất barbiturat có tác dụng thôi miên và an thần. Nó được sử dụng vào những năm 1940-1950 như là một tác nhân gây mê trong phẫu thuật và có tác dụng tương đối nhanh và thời gian tác dụng ngắn. Tuy nhiên, có thể khó kiểm soát độ sâu của gây mê bằng hexobarbital khiến nó khá nguy hiểm và hiện đã được thay thế bằng các loại thuốc an toàn hơn trong y học của con người, thông thường thiopental sẽ là lựa chọn phù hợp cho ứng dụng này trong những ngày này.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Mepenzolate
Loại thuốc
Chất kháng cholinergic.
Dạng thuốc và hàm lượng
Mepenzolate được bào chế dạng viên nén.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Carmustine
Loại thuốc
Thuốc chống ung thư, tác nhân alkyl hóa, nitrosourea.
Dạng thuốc và hàm lượng
Bột đông khô 100 mg trong lọ đơn liều để pha dung dịch và lọ chứa 3 mL dung môi cồn khử nước.
Miếng cấy chứa 7,7 mg.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Chloramphenicol succinate (Chloramphenicol)
Loại thuốc
Kháng sinh
Dạng thuốc và hàm lượng
Lọ 1,0 g chloramphenicol (dạng natri succinat) để pha tiêm.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Alosetron (Alosetron hydrochloride)
Loại thuốc
Đối kháng thụ thể serotonin 5-HT3.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén: 0,5 mg; 1mg.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Cefadroxil
Loại thuốc
Thuốc kháng sinh nhóm cephalosporin thế hệ 1
Dạng thuốc và hàm lượng
- Viên nang: 500 mg.
- Viên nén: 500 mg, 1 g.
- Bột pha hỗn dịch: 125 mg/5ml, 250 mg/5ml và 500 mg/5ml.
Sản phẩm liên quan









