Fencamfamine
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Fencamfamine (Glucoenergan, Reac activan) là một chất kích thích được phát triển vào những năm 1960 như là một chất ức chế sự thèm ăn, nhưng sau đó đã bị rút lại cho ứng dụng này do vấn đề phụ thuộc và lạm dụng. Đó là khoảng một nửa hiệu lực của dexamphetamine, và được quy định ở liều 10-60mg, mặc dù những người lạm dụng thuốc có xu hướng nhanh chóng phát triển sự dung nạp và leo thang liều của họ. Reac Activan vẫn hiếm khi được sử dụng để điều trị chứng mệt mỏi vào ban ngày, thiếu tập trung và thờ ơ, đặc biệt ở những người mắc bệnh mãn tính, vì hồ sơ an toàn thuận lợi của nó làm cho nó trở thành loại thuốc phù hợp nhất trong một số trường hợp. [Wikipedia]
Dược động học:
Fencamfamine hoạt động như một chất chủ vận dopamine gián tiếp. Nó giải phóng dopamine theo cơ chế tương tự như amphetamine, nhưng mạnh hơn 10 lần so với dexamphetamine khi tạo ra hiệu ứng này. Thuốc dường như ức chế chất vận chuyển dopamine (DAT) loại bỏ dopamine khỏi các khớp thần kinh. Sự ức chế này của DAT ngăn chặn sự tái hấp thu của dopamine và norepinephrine vào tế bào thần kinh tiền sản, làm tăng lượng dopamine trong khớp thần kinh. Nó cũng kích thích giải phóng dopamine và norepinephrine vào khớp thần kinh. Cuối cùng, nó làm tăng cường độ giải phóng dopamine sau một kích thích, làm tăng độ mặn của kích thích. Cũng không giống như amphetamine, fencamfamine không ức chế hoạt động của các enzyme monoamin oxydase và do đó có phần an toàn hơn. Một số thí nghiệm cũng cho thấy vai trò của các thụ thể opioid trong hoạt động của fencamfamine, vì liều thấp có thể gây buồn ngủ nghịch lý, và một số tác dụng của thuốc bị chặn bởi naloxone.
Dược lực học:
Fencamfamine làm tăng sự tỉnh táo và tinh thần lái xe và nâng cao tâm trạng và cảm giác hạnh phúc chung. Nó là một chất kích thích hệ thần kinh trung ương, làm tăng hoạt động vận động.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Monobasic sodium phosphate
Loại thuốc
Thuốc nhuận tràng
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén phối hợp monobasic sodium phosphate/ dibasic sodium phosphate: 1,102g/0,398g.
Dung dịch uống phối hợp monobasic natri phosphat/ dibasic natri phosphat: (2,4g+0,9g)/5 ml.
Dung dịch bơm trực tràng phối hợp monobasic sodium phosphate/ dibasic sodium phosphat: (139,1mg+38,1mg)/1ml.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Cefmetazole.
Loại thuốc
Kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin thế hệ thứ hai.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Thuốc bột pha tiêm, thuốc tiêm: 1g, 2g.
- Dung dịch thuốc tiêm tĩnh mạch: 1g/50ml, 2g/50ml.
Một loại thuốc nhuộm là hỗn hợp của violet rosanilinis có đặc tính kháng khuẩn, kháng nấm và chống giun.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Gentian Violet Cation (Methylrosaniline chloride)
Loại thuốc
Thuốc dùng ngoài chống vi khuẩn, chống nấm.
Dạng thuốc và hàm lượng
Dung dịch dùng ngoài 1% (10 mg/ 1 mL, 1 g / 100mL).
Dung dịch dùng ngoài 2% (20 mg/ 1 mL, 2 g / 100mL).
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Gadobenic acid
Loại thuốc
Thuốc cản quang, thuốc dùng trong chẩn đoán.
Dạng thuốc và hàm lượng
Dung dịch tiêm chứa dạng muối gadobenate dimeglumine 529 mg/ml (tương đương acid gadobenic 334 mg): 0,5 M.
Sản phẩm liên quan








