Erdosteine
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Erdosteine (erdostein)
Loại thuốc
Thuốc tiêu nhầy
Dạng thuốc và hàm lượng
Bột pha siro: 175 mg/5ml
Viên nang cứng: 300 mg
Dược động học:
Hấp thu
Erdosteine được hấp thu nhanh chóng sau khi uống. Sau khi sử dụng 300 mg, nồng độ đỉnh trong huyết tương của erdosteine (Cmax) là 1,26 ± 0,23 µg / ml, đạt được trong 1,18 ± 0,26 giờ sau khi uống (Tmax). Trong khi đó, Cmax của M1 (N- thiodiglycolyl-homocysteine, chất chuyển hóa có hoạt tính của erdosteine) là 3,46 µg / ml và Tmax là 1,48 giờ.
Nồng độ erdosteine trong huyết tương tăng phụ thuộc vào liều dùng, Nồng độ của M1 trong huyết tương cũng tăng theo liều dùng nhưng không tỉ lệ thuận như đối với erdosteine dạng không chuyển hóa.
Sự hấp thu thuốc không phụ thuộc vào thức ăn.
Phân bố
Erdosteine có tỷ lệ liên kết với protein huyết tương là 64,5 %.
Erdosteine và M1 được tìm thấy trong dịch rửa phế quản – phế nang.
Chuyển hóa
Erdosteine được chuyển hóa nhanh chóng qua quá trình chuyển hóa lần đầu ở gan thành chất chuyển hóa có hoạt tính sinh học là N- thiodiglycolyl-homocysteine (M1).
Thải trừ
Thời gian bán thải của erdosteine và M1 lần lượt là 1,46 ± 0,60 giờ và 1,62 ± 0,59 giờ. Thuốc được thải trừ chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng chất chuyển hóa, thải trừ qua phân không đáng kể.
Không có sự tích tụ hoặc thay đổi chuyển hóa của erdosteine và M1 sau khi uống 600 – 900 mg mỗi ngày trong 8 ngày.
Dược lực học:
Erdosteine là một dẫn xuất của mercapto – aminoacid, tồn tại dưới dạng thiolacton. Erdosteine là tiền dược, chuyển hóa thành dạng chất chuyển hóa có hoạt tính, có tác dụng tiêu nhầy.
Ưu điểm của erdosteine so với các chất thuộc nhóm thiol khác là ít gây kích ứng dạ dày do nhóm thiol (-SH) trong phân tử đã bị khóa bởi các nhóm khác.
Các tác dụng của erdosteine bao gồm:
-
Giảm độ nhớt dịch nhầy: Nhờ các nhóm thiol tự do trong sản phẩm chuyển hóa phân cắt các cầu nối disulfite của mucoprotein phế quản.
-
Chống oxy hóa: Nhóm thiol tự do này cũng có khả năng làm mất hoạt tính của các chất oxy hóa, đặc biệt là gốc oxy hóa tự do.
-
Chống vi khuẩn: Erdosteine bảo vệ phế quản, bảo vệ enzyme alpha 1-antitrypsin, làm tăng kháng thể IgA trong máu.
Xem thêm
Dầu hoa anh thảo buổi tối đến từ việc chiết xuất từ hạt _Oenothera biennis_ và nó thường được sử dụng như một nguồn thay thế cho các axit béo thiết yếu omega-6. Trong thành phần của nó, nó trình bày một số axit béo như [DB00132] và [DB13854]. vì mong đợi sự an toàn ". [L2845] Bởi Health Canada, dầu hoa anh thảo buổi tối được phê duyệt trong các chất bổ sung chế độ ăn uống kết hợp không cần kê đơn.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Sodium chloride (natri clorid).
Loại thuốc
Cung cấp chất điện giải.
Dạng thuốc và hàm lượng
Thuốc tiêm: 0,2% (3 ml); 0,45% (5 ml, 500 ml, 1000 ml); 0,9% (10 ml, 50 ml, 100 ml, 500 ml); 3% (500 ml, 1000 ml); 20% (250 ml).
Dung dịch: Để tưới 0,9% (100 ml, 2000 ml); dùng cho mũi: 0,4% (15 ml, 50 ml) và 0,6% (15 ml, 30 ml).
Viên nén: 650 mg, 1 g; viên bao tan trong ruột: 1 g; viên tan chậm: 600 mg.
Chế phẩm phối hợp dùng để bù nước và điện giải.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Biotin
Loại thuốc
Vitamin thuộc nhóm B.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nang biotin 1000 microgam (1 mg), 5000 microgam (5 mg).
Viên nén biotin: 30 microgam (0,03 mg); 250 microgam (0,25 mg); 300 microgam (0,3 mg); 600 microgam (0,6 mg).
Dung dịch uống 5 mg/ml, dung dịch tiêm bắp 5 mg/ml.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Calcium chloride
Loại thuốc
Muối calci; bổ sung chất điện giải
Dạng thuốc và hàm lượng
Ống tiêm (dạng muối CaCl2. 6H2O) 1 g/10 ml (dung dịch 100 mg/ml; 4,56 mmol hoặc 183 mg calci/ml);
Ống tiêm (dạng muối CaCl2. 2H2O) 500 mg/5 ml (dung dịch 100 mg/ml; 3,4 mmol hoặc 136 mg calci/ml);
Ống tiêm (tính theo CaCl2 khan) 1 g/10 ml (dung dịch 100 mg/ml; 1,36 mEq/ml hoặc 27,2 mg calci/ml). Lưu ý 1 mEq tương đương với 20 mg calci.
Sản phẩm liên quan








