Enprofylline
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Enprofylline là một dẫn xuất của theophylline có chung đặc tính giãn phế quản. Enprofylline được sử dụng trong hen suyễn, bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và trong điều trị suy mạch máu não, bệnh hồng cầu hình liềm và bệnh thần kinh tiểu đường. Sử dụng enprofylline dài hạn có thể liên quan đến sự gia tăng nồng độ men gan và nồng độ trong máu không thể đoán trước.
Dược động học:
Enprofylline ức chế erythrocyte phosphodiesterase, dẫn đến sự gia tăng hoạt động cAMP hồng cầu. Sau đó, màng hồng cầu trở nên chống biến dạng hơn. Cùng với hoạt động hồng cầu, enprofylline cũng làm giảm độ nhớt của máu bằng cách giảm nồng độ fibrinogen trong huyết tương và tăng hoạt động tiêu sợi huyết.
Dược lực học:
Enprofylline là một dẫn xuất dimethylxanthine tổng hợp có cấu trúc liên quan đến theophylline và caffeine. Nó đối kháng với hồng cầu phosphodiesterase, làm tăng hoạt động của cAMP.
Xem thêm
Ferumoxytol là một chế phẩm sắt được tiêm tĩnh mạch được chỉ định ở EU và Hoa Kỳ để điều trị bệnh thiếu máu do thiếu sắt ở bệnh nhân trưởng thành mắc bệnh thận mãn tính (CKD) [A32478]. Nó bao gồm các hạt nano oxit sắt siêu thuận từ được bọc bởi một lớp vỏ carbohydrate bán tổng hợp trong dung dịch pH trung tính, có thể được sử dụng với liều tương đối cao bằng cách tiêm tĩnh mạch nhanh [L2181].
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Hepatitis B immune globulin
Loại thuốc
Thuốc chống độc và globulin miễn dịch.
Dạng thuốc và hàm lượng
Dung dịch tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch: 50 mg/1 ml; 312 IU/1 ml; 1,5 đơn vị/ml.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Gentamicin
Loại thuốc
Kháng sinh nhóm aminoglycoside
Dạng thuốc và hàm lượng
Gentamicin được sử dụng dưới dạng sulfate, liều lượng tính theo gentamicin base
Dung dịch tiêm: 40 mg/ml (1 - 2 ml), 10 mg/ml (2 ml).
Thuốc tiêm truyền: 1 mg/ml (80 mg/ 80 ml); 3 mg/ml (240 mg/80 ml), (360 mg/120 ml); 0,8 mg/ml (80 mg/100 ml).
Thuốc dùng tại chỗ (nhỏ tai hoặc mắt): 0,3% (10 ml).
Sản phẩm liên quan







