Dirucotide
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Dirucotide là một peptide tổng hợp bao gồm 17 axit amin được liên kết theo trình tự giống hệt như một phần của protein cơ bản myelin (MBP) của con người. Dirucotide đã được phát triển để điều trị bệnh đa xơ cứng (MS). Được phát triển tại Đại học Alberta, dirucotide đang được BioMS Medical Corp điều tra
Dược động học:
Cơ chế hoạt động rõ ràng của MBP8298 là cảm ứng hoặc phục hồi khả năng miễn dịch đối với cuộc tấn công miễn dịch đang diễn ra tại địa điểm phân tử này. Kháng nguyên liều cao được cung cấp định kỳ bằng đường tiêm tĩnh mạch dự kiến sẽ ngăn chặn các phản ứng miễn dịch đối với chất được sử dụng. Do đó, lợi ích tiềm năng của MBP8298 đối với bất kỳ bệnh nhân nào được dự kiến sẽ liên quan đến mức độ mà quá trình bệnh của anh ta hoặc cô ta bị chi phối bởi cuộc tấn công tự miễn dịch tại địa điểm được đại diện bởi peptide tổng hợp này.
Dược lực học:
MS thường được coi là một bệnh tự miễn, gây ra bởi cuộc tấn công miễn dịch chống lại các thành phần bình thường của hệ thống thần kinh trung ương. Độ đặc hiệu của tấn công miễn dịch ở cấp độ phân tử được xác định trong từng trường hợp bởi loại HLA của từng bệnh nhân và loại HLA được biết đến là một yếu tố góp phần gây mẫn cảm với MS. Peptide tổng hợp MBP8298 là một bản sao phân tử của vị trí tấn công chiếm ưu thế ở bệnh nhân MS có haplotypes DRA 2 hoặc DR-4. Những loại HLA này được tìm thấy ở 65-75% tất cả bệnh nhân MS.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Neostigmine (Neostigmin)
Loại thuốc
Thuốc kháng cholinesterase, thuốc tác dụng giống thần kinh đối giao cảm.
Dạng thuốc và hàm lượng
Ống tiêm (neostigmine methylsulfat): 0,25 mg/1 ml; 0,5 mg/1 ml; 1 mg/ml; 2,5 mg/ml; 5 mg/10 ml; 10 mg/10 ml.
Viên nén (neostigmine bromid): 15 mg
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Insulin Human (Human Insulin)
Loại thuốc
Hormon làm hạ glucose máu, hormon chống đái tháo đường, insulin.
Dạng thuốc và hàm lượng
Insulin Human (regular) (insulin người, thông thường) không chiết xuất từ tụy người mà sinh tổng hợp bằng công nghệ tái tổ hợp DNA trên các chủng E. coli hoặc Saccharomyces cerevisiae đã biến đổi gen.
Dung dịch tiêm insulin người, loại thường (R) chứa 100 đv/ml, trong và không có màu. Mỗi 100 đv USP insulin người, loại thường (R) chứa 10 - 40 microgam kẽm.
Biệt dược Novolin R chứa khoảng 7 microgam/ml clorid kẽm.
Humulin R cũng chứa 1,4 - 1,8% glycerin, và 0,225 - 0,275% cresol và có pH 7 - 7,8.
Novolin R chứa 16 mg/ml glycerin và 3 mg/ml metacresol và có pH 7,4; 100 đv/ml. Lọ 10 ml hoặc ống đựng 3 ml.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Diclofenac.
Loại thuốc
Thuốc chống viêm không steroid.
Dạng thuốc và hàm lượng
Diclofenac được dùng chủ yếu dưới dạng muối natri. Muốidiethylamoni và muối hydroxyethylpyrolidin được dùng bôi ngoài.
Dạng base và muối kali cũng được dùng làm thuốc uống. Liều lượng diclofenac được tính theo diclofenac natri.
Viên bao tan trong ruột: 25 mg; 50 mg; 100 mg.
Ống tiêm: 75 mg/2 ml; 75 mg/3 ml.
Thuốc đạn: 25 mg; 100 mg.
Thuốc nhỏ mắt: 0,01%.
Thuốc gel để xoa ngoài 10 mg/g.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Diazoxide (diazoxid)
Loại thuốc
Thuốc chống hạ đường huyết, nhóm thuốc thiazide không lợi tiểu
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén 50 mg
Hỗn dịch 50 mg/mL
Sản phẩm liên quan











