

Thuốc Waruwari 2mg Davi Pharm điều trị chứng co cứng cơ (10 vỉ x 10 viên)
Danh mục
Thuốc giãn cơ
Quy cách
Viên nén - Hộp 10 vỉ x 10 viên
Thành phần
Tizanidin
Thương hiệu
Davipharm - CÔNG TY CP DƯỢC PHẨM ĐẠT VI PHÚ
Xuất xứ
Việt Nam
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VD-21069-14
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Thuốc Waruwari được sản xuất bởi công ty cổ phần dược phẩm Đạt Vi Phú (Davipharm), có thành phần chính là tizanidin, được chỉ định để điều trị triệu chứng co cứng cơ do bệnh xơ cứng rải rác hoặc tổn thương tủy sống, co cơ hoặc giật rung và đau do co cơ.
Cách dùng
Waruwari là thuốc dùng qua đường uống.
Thuốc uống, có tác dụng tương đối ngắn nên phải uống nhiều lần trong ngày (3 - 4 lần/ngày) phụ thuộc vào nhu cầu của người bệnh. Cần phải điều chỉnh liều tùy theo đáp ứng của người bệnh. Không vượt quá liều cho tác dụng điều trị mong muốn. Liều dùng được tính theo tizanidin base.
Liều dùng
Người lớn
Điều trị co cứng cơ:
Liều khởi đầu thông thường: 2 mg 1 liều đơn. Sau đó, tùy theo đáp ứng của từng người bệnh, liều có thể tăng dần mỗi lần 2 mg, cách nhau ít nhất 3 - 4 ngày/1 lần tăng, thường tới 24 mg/ngày chia làm 3 - 4 lần. Liều tối đa khuyến cáo là 36 mg/ngày.
Điều trị đau do co cơ:
Uống 2 - 4 mg/lần, ngày uống 3 lần. Đối với người suy thận có độ thanh thải creatinin < 25 mL/phút: Liều khởi đầu 2 mg/lần, ngày 1 lần sau đó tăng dần cho tới tác dụng mong muốn. Mỗi lần tăng không được quá 2 mg. Nên tăng chậm liều 1 lần/ngày trước khi tăng số lần dùng trong ngày. Phải giám sát chức năng thận.
Người cao tuổi
Liều thông thường như người trẻ tuổi. Có thể phải điều chỉnh liều vì độ thanh thải thận có thể giảm bốn lần so với người trẻ.
Trẻ em
Chưa xác định được mức độ an toàn và hiệu quả của thuốc.
Suy gan nặng
Chống chỉ định.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Quá liều tizanidin có thể gây buồn nôn, nôn, tụt huyết áp, hoa mắt, co đồng tử, hôn mê và đặc biệt là biểu hiện suy hô hấp.
Sử dụng các biện pháp điều trị ngộ độc chung để thải trừ thuốc như rửa dạ dày, dùng than hoạt và thuốc lợi tiểu như furosemid, manitol.
Đồng thời sử dụng các biện pháp hỗ trợ hô hấp, tim mạch, cân bằng nước và điện giải.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc Waruwari, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR > 1/100
-
Tiêu hóa: Khô miệng, đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu.
-
Cơ xương: Nhược cơ, đau lưng.
-
Thần kinh trung ương: Buồn ngủ, ngủ gà, mệt mỏi, chóng mặt, trầm cảm, lo lắng, dị cảm, ảo giác.
-
Da: Phát ban, đổ mồ hôi, loét da.
-
Khác: Sốt.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
-
Tim mạch: Giãn mạch, hạ huyết áp thế đứng, ngất, đau nửa đầu, loạn nhịp tim.
-
Tiêu hóa: Khó nuốt, sỏi mật, đầy hơi, chảy máu tiêu hóa, viêm gan, đi ngoài phân đen.
-
Máu: Tụ máu, tăng cholesterol máu, thiếu máu, tăng lipid máu, giảm hoặc tăng bạch cầu.
-
Chuyển hóa: Phù, giảm hoạt động của tuyến giáp, sụt cân.
-
Cơ xương: Gãy xương bệnh lý, viêm khớp.
-
Thần kinh trung ương: Run, dễ xúc động, co giật, liệt, rối loạn tư duy, hoa mắt, mộng mị, rối loạn nhân cách, đau nửa đầu, choáng váng, đau dây thần kinh.
-
Hô hấp: Viêm xoang, viêm phế quản.
-
Da: Ngứa, khô da, nổi mụn, rụng tóc, mày đay.
-
Giác quan: Đau tai, ù tai, điếc, tăng nhãn áp, viêm kết mạc, đau mắt, viêm dây thần kinh thị giác, viêm tai giữa.
-
Tiết niệu: Viêm cấp đường tiết niệu, viêm bàng quang, rong kinh.
-
Khác: Phản ứng dị ứng, khó ở, áp xe, đau cổ, nhiễm khuẩn, viêm mô tế bào.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
-
Tim mạch: Đau thắt ngực, rối loạn mạch vành, suy tim, nhồi máu cơ tim, viêm tĩnh mạch, tắc mạch phổi, ngoại tâm thu thất, nhịp nhanh thất.
-
Tiêu hóa: Viêm dạ dày ruột, nôn ra máu, u gan, tắc ruột, tổn thương gan.
-
Máu: Ban xuất huyết, tăng tiểu cầu, giảm tiểu cầu.
-
Chuyển hóa: Suy vỏ thượng thận, tăng glucose huyết, giảm kali huyết, giảm natri huyết, giảm protein huyết, nhiễm acid hô hấp.
-
Thần kinh trung ương: Mất trí nhớ, liệt nửa người, bệnh thần kinh.
-
Hô hấp: Hen.
-
Da: Tróc da, herpes simplex, herpes zoster, ung thư da.
-
Giác quan: Viêm mống mắt, viêm giác mạc.
-
Tiết niệu: Albumin niệu, glucose niệu, đái ra máu.
-
Khác: Ung thư, dị tật bẩm sinh, có ý định tự tử.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Để hạn chế tối đa tác dụng không mong muốn của thuốc như buồn ngủ, mệt mỏi, chóng mặt, khô miệng, buồn nôn, rối loạn tiêu hóa và hạ huyết áp, cần khởi đầu với liều thấp sau đó tăng dần đến liều hiệu quả mà người dùng còn dung nạp thuốc. Ít khi phải ngừng thuốc. Ảo giác tự hết, không có biểu hiện của bệnh tâm thần, và thường xảy ra khi dùng đồng thời với các thuốc chống trầm cảm.
Transaminase tăng nhất thời, khi ngừng thuốc sẽ trở lại bình thường. Yếu cơ đôi khi được thông báo nhưng thường thuốc không gây giảm trương lực cơ. Cần theo dõi chặt chẽ biểu hiện trên huyết áp trước khi tăng liều để tránh nguy cơ hạ huyết áp. Thận trọng khi thay đổi tư thế đột ngột từ nằm hoặc ngồi sang tư thế đứng thẳng.
Đối với người suy thận, cần theo dõi chặt chẽ tác dụng không mong muốn để tránh nguy cơ quá liều và cần theo dõi chức năng thận của người dùng thuốc.
Thông báo cho thầy thuốc những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Sản phẩm liên quan










Tin tức











