Dextroamphetamine
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Tên thuốc gốc
Dextroamphetamine
Loại thuốc
Thuốc kích thích thần kinh trung ương.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nang uống, dạng phóng thích kéo dài (10 mg; 15 mg; 5 mg); dung dịch uống (5 mg/5 mL); viên uống (10 mg; 15 mg; 2,5 mg; 20 mg; 30 mg; 5 mg; 7,5 mg).
Dược động học:
Hấp thu
Dữ liệu sinh khả dụng của dextroamphetamine không có sẵn, tuy nhiên không có sự khác biệt về sinh khả dụng khi dùng cùng hoặc không cùng bữa ăn.
Mức độ khả dụng sinh học của viên nang giải phóng duy trì tương tự so với viên nén giải phóng tức thời.
Phân bố
Thể tích phân bố 195 L/kg.
Chuyển hóa
Dextroamphetamine được chuyển hóa bởi cytochrome P450 2D6 trong gan thành 4-hydroxyamphetamine và sau đó được liên hợp bởi sulfotransferase hoặc glucoronyltransferase.
Thải trừ
Một phần ba lượng thuốc dextroamphetamine được thải trừ qua thận. Thời gian bán thải là 11,75 giờ.
Dược lực học:
Dextroamphetamine là những amin không phải catecholamine, giống thần kinh giao cảm có hoạt tính kích thích thần kinh trung ương. Các hoạt động ngoại vi bao gồm tăng huyết áp tâm thu và huyết áp tâm trương, đồng thời tác dụng làm giãn phế quản và kích thích hô hấp yếu.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Modafinil
Loại thuốc
Thuốc kích thích thần kinh giao cảm
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén 100 mg, 200 mg
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Nefopam (Nefopam)
Loại thuốc
Thuốc giảm đau và hạ sốt khác
Dạng thuốc và hàm lượng
- Viên nén, viên nang cứng 30 mg
- Dung dịch tiêm 20 mg/ 2 ml
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Salmeterol
Loại thuốc
Thuốc kích thích chọn lọc β2 giao cảm.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Bình xịt khí dung 25 microgam/liều xịt, bình 120 liều.
- Bột khô để xịt qua miệng, 50 microgam/liều xịt, đĩa gồm 28 hoặc 60 liều.
- Thuốc được dùng dưới dạng Salmeterol xinafoat. Hàm lượng và liều lượng tính theo Salmeterol base.
Sản phẩm liên quan