Choriogonadotropin alfa
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Tên thuốc gốc
Choriogonadotropin alfa
Loại thuốc
Thuốc tác động trên hệ nội tiết
Dạng thuốc và hàm lượng
Bút tiêm 250 microgam/0,5 ml
Ống tiêm 250 microgam/0,5 ml
Dược động học:
Hấp thu
Sau khi tiêm dưới da, sinh khả dụng tuyệt đối là 40%. Nồng độ đỉnh trong huyết thanh đạt được trong 12-24 giờ; có thể phát hiện trong huyết thanh trong 10 ngày.
Phân bố
Thể tích phân bố biểu kiến trung bình là 21,4 L.
Chuyển hóa
Không có nghiên cuuuws nào cho thấy choriogonadotropin alfa được chuyển hóa và bài tiết tương tự như hCG nội sinh.
Thải trừ
Bài tiết chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng chất chuyển hóa.
Thời gian bán thải trung bình là 29,2 giờ.
Dược lực học:
Choriogonadotropin alfa được sản xuất bằng kỹ thuật tái tổ hợp DNA. Nó có cùng chuỗi axit amin với hCG trong nước tiểu. Gonadotropin nhau thai liên kết trên tế bào buồng trứng (và tế bào hạt) với một thụ thể xuyên màng cùng với hormone hướng hoàng thể, thụ thể LH/CG.
Hoạt động dược lực học chính ở phụ nữ là kết hợp tế bào trứng, phóng noãn (rụng trứng), hình thành thể vàng và sản xuất progesterone và estradiol của hoàng thể.
Ở phụ nữ, gonadotropin nhau thai hoạt động như một chất thay thế hormone tạo hoàng thể kích thích rụng trứng.
Thuốc được dùng để tạo ra tiếp tục giảm phân tế bào trứng, rụng trứng, hình thành hoàng thể, sản xuất progesterone và estradiol từ hoàng thể.
Choriogonadotropin alfa được sử dụng để kích hoạt sự trưởng thành nang noãn ở giai đoạn cuối cùng và tạo hoàng thể sớm sau khi sử dụng các thuốc để kích thích sự phát triển của nang noãn.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Bexaroten
Loại thuốc
Thuốc chống ung thư
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nang: 75 mg
Gel dùng bôi ngoài: 1%, tuýp 60 g
Methyl Glucose Sesquis-stearate là gì?
Methyl glucose sesquistearate là hỗn hợp của axit stearic và metyl glucozit. Từ ‘sesqui’ có nghĩa là tỷ lệ 3:2 của mono hoặc diesters với axit stearic. Nó có dạng vảy trắng nhạt với mùi nhẹ. Nó không phải là ion trong tự nhiên. Nó chứa đường có nguồn gốc tự nhiên trong cấu trúc của nó.
Methyl glucose sesquistearate có công thức hóa học là C68H133O18-3. Methyl glucose sesquistearate thường được sử dụng cùng với người bạn thân thích nước của nó là Peg-20 Methyl Glucose Sesquistearate.
Methyl glucose sesquistearate có công thức hóa học là C68H133O18-3
Điều chế sản xuất
Methyl glucose sesquistearate là một hỗn hợp của mono và diesters của một Methyl Glucoside và Stearic Acid. Nó là một chất có nguồn gốc từ đường ngô, ưa dầu, có tác dụng giúp dầu và nước trộn đều với nhau.
Cơ chế hoạt động
Theo nghiên cứu, nó là polyethylene glycol ete của mono và diesters của Methyl Glucose và Stearic Acid, và được hấp thụ rất ít qua da vì trọng lượng phân tử thấp.Nó cũng tạo điều kiện cho da bằng cách tạo thành một lớp trên da. Nó có một hồ sơ kích ứng rất thấp; nó cũng có thể được sử dụng trong các sản phẩm trang điểm mắt. Nó có thể được sử dụng cho các mỹ phẩm trang điểm khác vì nó có khả năng phân tán sắc tố tốt.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Nitisinone.
Loại thuốc
Thuốc chuyển hóa và dinh dưỡng khác.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nang 2mg; 5mg; 10mg; 20mg.
Hỗn dịch uống 4mg/ml.
Sản phẩm liên quan










