Viên nén Langitax 15 Usarichpharm phòng ngừa huyết khối tắc tĩnh mạch (2 vỉ x 7 viên)
Danh mục
Thuốc tim mạch huyết áp
Quy cách
Viên nén bao phim - Hộp 2 Vỉ x 7 Viên
Thành phần
Rivaroxaban
Thương hiệu
Usarichpharm - CHI NHÁNH CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM PHONG PHÚ- NHÀ MÁY SẢN XUẤT DƯỢC PHẨM USARICHPHARM - VIỆT NAM
Xuất xứ
Việt Nam
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VD-28999-18
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Langitax 15mg của Chi nhánh Công ty Cổ phần Dược phẩm Phong Phú – Nhà máy sản xuất dược phẩm Usarichpharm, có thành phần chính là rivaroxaban 15mg.
Thuốc được chỉ định làm giảm nguy cơ đột quỵ và tắc mạch toàn thân ở bệnh nhân rung nhĩ không do bệnh van tim, điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu và tắc mạch phổi, giảm nguy cơ tái phát huyết khối tĩnh mạch sâu và tắc mạch phổi sau 6 tháng điều trị, dự phòng huyết khối tĩnh mạch sâu ở bệnh nhân phẫu thuật đầu gối hoặc thay khớp háng.
Langitax 15mg được đóng gói trong hộp 2 vỉ x 7 viên nén bao phim.
Cách dùng
Không được nhai, bẻ hay nghiền viên thuốc. Nên dùng thuốc cùng với thức ăn.
Liều dùng
Giảm nguy cơ đột quỵ và tắc mạch toàn thân ở bệnh nhân rung nhĩ không do bệnh lý van tim
-
CrCl > 50 ml/phút: 20 mg/lần/ngày lúc ăn tối.
-
CrCl 15 – 50 ml/phút: 15 mg/lần/ngày lúc ăn tối.
Điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu, tắc mạch phổi
15 mg/lần x 2 lần/ngày trong 21 ngày. Sau đó dùng liều 10 mg/lần/ngày để điều trị duy trì.
Giảm nguy cơ tái phát huyết tĩnh thạch sâu và tắc mạch phổi
20 mg/lần/ngày.
Dự phòng huyết khối tĩnh mạch sâu ở các bệnh nhân tiến hành phẫu thuật đầu gối hoặc thay khớp háng
-
Thay khớp háng: 10 mg/lần/ngày trong 35 ngày.
-
Thay khớp gối: 10 mg/lần/ngày trong 12 ngày.
Bệnh nhân đang dùng warfarin khi chuyển sang rivaroxaban phải ngưng warfarin và bắt đầu rivaroxaban ngay sau khi chỉ số INR dưới 3,0 để tránh thời kỳ kháng đông không đầy đủ.
Với bệnh nhân đang dùng 1 thuốc chống đông máu khác warfarin (heparin trọng lượng phân tử thấp hoặc thuốc chống đông đường uống không warfarin), bắt đầu rivaroxaban 0 – 2 giờ trước liều buổi tối theo lịch tiếp theo của thuốc và bỏ liều của các thuốc chống đông máu khác. Đối với heparin không phân đoạn tiêm truyền liên tục, dừng truyền và bắt đầu ngay rivaroxaban.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Quá liều rivaroxaban có thể dẫn đến xuất huyết. Ngừng rivaroxaban và dùng các biện pháp điều trị thích hợp nếu biến chứng chảy máu liên quan với quá liều xảy ra. Không có thuốc giải độc đặc hiệu cho rivaroxaban.
Nồng độ rivaroxaban trong máu không tăng thêm khi dùng liều > 50mg do hạn chế về hấp thu. Có thể sử dụng than hoạt để làm giảm hấp thu trong trường hợp quá liều rivaroxaban.
Do sự gắn kết mạnh của rivaroxaban với protein huyết tương, việc thẩm tách không được khuyến cáo. Sử dụng các sản phẩm huyết tương có thể đảo ngược thông số chống đông in vitro.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc Langitax 15mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR > 1/100
-
Toàn thân: Mệt mỏi.
-
Tiêu hóa: Đau bụng trên, rối loạn tiêu hóa, đau răng, xuất huyết sau phúc mạc.
-
Nhiễm trùng và ký sinh trùng: Viêm xoang, nhiễm trùng đường tiết niệu.
-
Cơ xương khớp: Đau lưng, viêm xương khớp, đau đầu chi, co cơ.
-
Hô hấp: Đau hầu họng.
-
Chấn thương, ngộ độc và biến chứng sau thủ thuật: Vết thương tiết dịch.
-
Thần kinh: Ngất, xuất huyết não, tụ máu ngoài màng cứng, liệt nửa người.
-
Da và mô dưới da: Ngứa, mày đay, hội chứng Stevens – Johnson.
-
Máu và bạch huyết: Mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu.
-
Gan mật: Vàng da, ứ mật, viêm gan, tổn thương tế bào gan.
-
Miễn dịch: Quá mẫn, sốc phản vệ, phù mạch.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.