Carthamus tinctorius flower bud
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Nụ hoa Carthamus tinctorius là một chiết xuất thực vật / thực vật được sử dụng trong một số sản phẩm OTC (không kê đơn). Nó không phải là một loại thuốc được phê duyệt.
Dược động học:
Dược lực học:
Xem thêm
Letrazuril
Xem chi tiết
Letrazuril đã được sử dụng trong các thử nghiệm nghiên cứu điều trị Nhiễm HIV và Cryptosporidiosis.
Avanafil
Xem chi tiết
Avanafil là một chất ức chế phosphodiesterase-5 mới, có tác dụng nhanh hơn và chọn lọc hơn các loại thuốc khác cùng loại. Về mặt hóa học, nó là một dẫn xuất của pyrimidine và chỉ có sẵn dưới dạng S-enantiome. FDA chấp thuận vào ngày 27 tháng 4 năm 2012.
Ambrosia psilostachya pollen
Xem chi tiết
Phấn hoa Ambrosia psilostachya là phấn hoa của cây Ambrosia psilostachya. Phấn hoa Ambrosia psilostachya chủ yếu được sử dụng trong xét nghiệm dị ứng.
Ecamsule
Xem chi tiết
Ecamsule là một hợp chất hữu cơ được thêm vào nhiều loại kem chống nắng để lọc tia UVA. Nó là một dẫn xuất của long não benzylidene, nhiều trong số đó được biết đến với khả năng quang hóa tuyệt vời của chúng. Ecamsule đã được phê duyệt để sử dụng ở Mỹ từ năm 2006, nhưng chỉ ở một nồng độ cụ thể và chỉ trong một vài sản phẩm được sản xuất bởi L'Oreal. Công ty đã được phê duyệt cho các sản phẩm đó thông qua một quy trình ứng dụng thuốc mới.
Elubrixin
Xem chi tiết
Elubrixin đã được sử dụng trong các thử nghiệm nghiên cứu điều trị Xơ nang, Viêm đại tràng, Loét và Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD).
Etrolizumab
Xem chi tiết
Etrolizumab đã được sử dụng trong các thử nghiệm nghiên cứu điều trị bệnh Crohn và viêm loét đại tràng.
Eleuthero
Xem chi tiết
Eleuthero là một chiết xuất thực vật / thực vật được sử dụng trong một số sản phẩm OTC (không kê đơn). Nó không phải là một loại thuốc được phê duyệt.
Artemisia tridentata pollen
Xem chi tiết
Phấn hoa artemisia tridentata là phấn hoa của cây Artemisia tridentata. Phấn hoa artemisia tridentata chủ yếu được sử dụng trong xét nghiệm dị ứng.
Depatuxizumab mafodotin
Xem chi tiết
Depatuxizumab / Denintuzumab mafodotin đã được sử dụng trong các thử nghiệm nghiên cứu điều trị L lymphoma, Gliosarcoma, Glioblastoma, Malignant Glioma, Squamous Cell Tumors và Glioblastoma Multiforme.
Botulinum Toxin Type B
Xem chi tiết
Neurotoxin được sản xuất bằng cách lên men của clostridium botulinum loại B. Protein tồn tại trong mối liên kết không có cấu trúc với protein hemagglutinin và nonhemagglutinin như một phức hợp độc tố thần kinh. Phức hợp chất độc thần kinh được thu hồi từ quá trình lên men và được tinh chế thông qua một loạt các bước kết tủa và sắc ký.
Dimethylcurcumin
Xem chi tiết
Dimethylcurcumin là một hợp chất hóa học tổng hợp dựa trên một hợp chất có trong curcumin. Đây là một chất chống androgen mới giúp tăng cường sự thoái hóa thụ thể androgen.
Alizapride
Xem chi tiết
Alizapride là một chất đối kháng dopamine với tác dụng prokinetic và chống nôn được sử dụng trong điều trị buồn nôn và nôn, bao gồm buồn nôn và nôn sau phẫu thuật.
Sản phẩm liên quan










