Calcium Chloride


Phân loại:

Dược chất

Mô tả:

Tên thuốc gốc (Hoạt chất)

Calcium chloride

Loại thuốc

Muối calci; bổ sung chất điện giải

Dạng thuốc và hàm lượng

Ống tiêm (dạng muối CaCl2. 6H2O) 1 g/10 ml (dung dịch 100 mg/ml; 4,56 mmol hoặc 183 mg calci/ml);

Ống tiêm (dạng muối CaCl2. 2H2O) 500 mg/5 ml (dung dịch 100 mg/ml; 3,4 mmol hoặc 136 mg calci/ml);

Ống tiêm (tính theo CaCl2 khan) 1 g/10 ml (dung dịch 100 mg/ml; 1,36 mEq/ml hoặc 27,2 mg calci/ml). Lưu ý 1 mEq tương đương với 20 mg calci.

Dược động học:

Hấp thu

Muối calci tiêm tĩnh mạch hấp thu trực tiếp vào tuần hoàn. Sau khi tiêm tĩnh mạch, nồng độ calci trong máu tăng lên ngay sau khi tiêm và có thể trở về giá trị trước đó trong vòng 30 phút đến 2 giờ. 

Phân bố

Tỷ lệ gắn với protein khoảng 40%.

Sau khi hấp thu, calci đi vào dịch ngoại bào và sau đó nhanh chóng đi vào mô xương.

Calci qua nhau thai và đạt nồng độ trong máu thai nhi cao hơn trong máu của mẹ. Calci bài tiết nhiều vào sữa trong thời kỳ cho con bú.

Thải trừ

Calci bài tiết chủ yếu vào phân (80% ở dạng muối calci không tan). Cation calci chỉ bài tiết vào nước tiểu một lượng nhỏ (20%).

Dược lực học:

Điều hòa hoạt động của thần kinh và cơ thông qua cơ chế điều hoà ngưỡng kích thích tiềm năng hoạt động.



Chat with Zalo