Bumetanide
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Bumetanide
Loại thuốc
Thuốc lợi tiểu quai
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén 0,5 mg, 1 mg, 2 mg
Dung dịch tiêm 0,25 mg/ ml
Dược động học:
Hấp thu
Sau khi uống, bumetanide được hấp thu nhanh chóng và gần như hoàn toàn qua đường tiêu hóa với sinh khả dụng được báo cáo là từ 80 đến 95%.
Phân bố
Bumetanide liên kết 95% với protein huyết tương. Thuốc có thời gian bán thải trong huyết tương từ 0,75 đến 2,6 giờ.
Nồng độ cao nhất của thuốc đạt được trong huyết tương, thận và gan. Hiện vẫn chưa rõ liệu thuốc có đi qua nhau thai hay đi vào dịch não tủy hay không.
Chuyển hóa
Không có chất chuyển hóa có hoạt tính nào được biết đến. Chất chuyển hóa chính trong nước tiểu là alcol 3' của chuỗi N-butyl và chất chuyển hóa qua đường mật chính là alcol 2'.
Thải trừ
Bumetanide được thải trừ khỏi tuần hoàn với tốc độ 120 - 250 ml/phút với khoảng một nửa liều uống được bài tiết dưới dạng không đổi qua thận và phần còn lại được bài tiết qua mật vào phân.
Dược lực học:
Bumetanide là thuốc lợi tiểu quai mạnh, khởi phát nhanh và thời gian tác dụng ngắn. Vị trí tác dụng chính là đoạn đi lên của quai Henle, nơi nó có tác dụng ức chế tái hấp thu chất điện giải, gây ra tác dụng lợi tiểu và lợi natri.
Sau khi uống, tác dụng lợi tiểu được thấy trong vòng 30 phút với hiệu quả cao nhất trong khoảng từ 1 đến 2 giờ. Thực tế, tác dụng lợi tiểu hoàn toàn trong 3 giờ sau khi dùng liều 1mg.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Pericyazine
Loại thuốc
Thuốc điều trị:
- Tâm thần phân liệt
- Điều trị ngắn hạn lo âu, kích động và hành vi bạo lực hoặc bốc đồng nguy hiểm khi được sử dụng với các loại thuốc khác.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén 25mg.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Pemetrexed (Pemetrexed Dinatri Hemipentahydrat)
Loại thuốc
Thuốc chống ung thư, chất đồng đẳng của Acid Folic
Dạng thuốc và hàm lượng
Bột đông khô pha dung dịch tiêm truyền: 100 mg, 500 mg
Sản phẩm liên quan








