![Viên nén Lipistad 20](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/IMG_2589_1d0e411e4e.jpg)
![](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/IMG_2591_cd0d0218bb.jpg)
![](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/IMG_2592_cfbf302efd.jpg)
![](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/IMG_2593_90b0eecb0d.jpg)
![](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/IMG_2596_0a6205fdd7.jpg)
![](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/IMG_2597_bb9a93b8a0.jpg)
Viên nén Lipistad 20 Stella điều trị tăng cholesterol máu (3 vỉ x 10 viên)
Danh mục
Thuốc trị mỡ máu
Quy cách
Viên nén bao phim - Hộp 3 Vỉ x 10 Viên
Thành phần
Atorvastatin
Thương hiệu
Stella Pharm - STELLA
Xuất xứ
Đức
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VD-23341-15
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Thuốc Lipistad 20 là sản phẩm của công ty TNHH LD Stellapharm, thành phần chính là atorvastatin. Lipistad 20 được sử dụng trong điều trị bệnh rối loạn lipid máu. Lipistad 20 viên nén hình oval, bao phim màu trắng, hai mặt khum, một mặt khắc “AT20” và một mặt trơn.
Cách dùng
Trước khi tiến hành điều trị với atorvastatin, cần cố gắng kiểm soát tình trạng tăng cholesterol máu bằng chế độ ăn hợp lý, tập thể dục và giảm cân ở các bệnh nhân béo phì, và điều trị các bệnh lý cơ bản. Các bệnh nhân nên duy trì chế độ ăn tiêu chuẩn giảm cholesterol trong quá trình điều trị bằng atorvastatin.
Liều dùng nằm trong khoảng từ 10 mg đến 80 mg một lần mỗi ngày. Có thể sử dụng các liều atorvastatin vào bất kỳ thời gian nào trong ngày, có kèm theo hay không kèm theo thức ăn. Liều dùng khởi đầu và duy trì nên được cụ thể hóa cho từng bệnh nhân tùy theo mức LDL - C ban đầu, mục tiêu điều trị, và đáp ứng của bệnh nhân. Sau khi khởi đầu điều trị và/hoặc trong quá trình chuẩn liều của atorvastatin, cần phân tích nồng độ lipid trong vòng từ 2 đến 4 tuần và theo đó điều chỉnh liều cho phù hợp.
Cần điều chỉnh liều dùng trên từng đối tượng bệnh nhân theo mục tiêu điều trị khuyến cáo. Các đợt điều chỉnh phải được thực hiện theo các khoảng thời gian từ 4 tuần trở lên. Việc điều chỉnh liều dùng đến 80 mg mỗi ngày được căn cứ trên dữ liệu nghiên cứu ở người lớn và dữ liệu lâm sàng hạn chế từ các nghiên cứu trên trẻ em bị tăng cholesterol máu có tính gia đình dị hợp tử.
Có ít dữ liệu về an toàn và hiệu quả trên trẻ em bị tăng cholesterol máu có tính gia đình dị hợp tử từ 6 đến 10 tuổi thu được từ các nghiên cứu nhãn mở. Atorvastatin không được chỉ định điều trị cho bệnh nhân dưới 10 tuổi.
Sử dụng trên bệnh nhân suy gan
Nên thận trọng khi sử dụng atorvastatin ở các bệnh nhân suy gan. Chống chỉ định sử dụng atorvastatin trên những bệnh nhân có bệnh gan tiến triển.
Sử dụng trên bệnh nhân suy thận
Bệnh thận không làm ảnh hưởng đến nồng độ atorvastatin trong huyết tương hay mức độ giảm LDL – C của atorvastatin. Do đo không cần điều chỉnh liều ở các bệnh nhân này.
Sử dụng trên người cao tuổi
Đặc tính về an toàn và hiệu quả của thuốc ở những bệnh nhân trên 70 tuổi sử dụng mức liều khuyến cáo là tương tự so với nhóm đối tượng tổng quát.
Liều dùng
Tăng cholesterol máu nguyên phát và tăng lipid máu phối hợp (hỗn hợp)
Phần lớn các bệnh nhân đều được kiểm soát với liều 10 mg atorvastatin 1 lần mỗi ngày. Đáp ứng điều trị xuất hiện rõ ràng trong vòng 2 tuần, và đáp ứng tối đa thường đạt được trong vòng 4 tuần. Đáp ứng này được duy trì trong quá trình sử dụng lâu dài.
Tăng cholesterol máu có tính gia đình đồng hợp tử
Liều dùng cùa atorvastann trên bệnh nhân tăng cholesterol máu có tính gia đình đồng hợp tử là 10 mg đến 80 mg/ngày. Trên những bệnh nhân này, nên dùng atorvastatin phối hợp với các liệu pháp hạ lipid máu khác (ví dụ như truyền LDL) hoặc sử dụng khi không còn các liệu pháp khác.
Phòng bệnh tim mạch
Trong thử nghiệm chính về phòng bệnh tim mạch, liều dùng là 10 mg/ngày. Có thể tăng liều để đạt nồng độ cholesterol (LDL - C) theo hướng dẫn hiện hành.
Bệnh nhi
Tăng cholesterol máu
Việc sử dụng thuốc trên bệnh nhi chỉ nên được thực hiện bởi các bác sĩ có kinh nghiệm trong điều trị tăng lipid máu ở bệnh nhi và cần thường xuyên đánh giá tiến trình điều trị. Với các bệnh nhân bị tăng cholesterol máu có tính chất gia đình dị hợp tử từ 10 tuổi trở lên, liều khởi đầu khuyến cáo của atorvastatin là 10 mg mỗi ngày. Có thể tăng liều hàng ngày lên đến 80 mg theo mức đáp ứng và khả năng dung nạp thuốc.
Làm gì khi dùng quá liều?
Không có điều trị đặc hiệu cho trường hợp quá liều atorvastatin. Nếu xuất hiện quá liều, các bệnh nhân cần được điều trị triệu chứng và tiến hành các biện pháp hỗ trợ nếu cần. Do atorvastatin gắn kết mạnh với protein huyết tương, nên thẩm phân lọc máu khó có khả năng làm tăng đáng kể độ thanh thải của atorvastatin.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng.
Thường gặp, 1/100 < ADR < 1/10
-
Nhiễm trùng và ký sinh: Viêm mũi - họng.
-
Hệ miễn dịch: Phản ứng dị ứng.
-
Chuyển hoá: Tăng đường huyết.
-
Thần kinh: Đau đầu.
-
Hô hấp, ngực và trung thất: Đau họng – thanh quản, chảy máu cam.
-
Tiêu hoá: Táo bón, đầy hơi, khó tiêu, buồn nôn, tiêu chảy.
-
Cơ xương và mô liên kết: Đau cơ, đau khớp, đau chi, co cứng cơ, sưng khớp, đau lưng.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
-
Chuyển hoá: Hạ đường huyết, tăng cân, chán ăn.
-
Tâm thần: Ác mộng, mất ngủ.
-
Thần kinh: Chóng mặt, dị cảm, giảm cảm giác, loạn vị giác, mất trí nhớ.
-
Mắt: Nhìn mờ.
-
Rối loạn tai và tai trong: Ù tai.
-
Tiêu hoá: Nôn, đau bụng trên và bụng dưới, ợ hơi, viêm tuỵ.
-
Gan mật: Viêm gan.
-
Da và mô dưới da: Mề đay, phát ban trên da, ngứa, rụng tóc.
-
Cơ xương và mô liên kết: Đau cổ, mỏi cơ.
-
Toàn thân: Khó ở, suy ngược, đau ngực, phù ngoại viên, kiệt sức, sốt.
-
Xét nghiệm: Tế bào bạch cầu trong nước tiểu.
Hiếm gặp, 1/10000 < ADR < 1/1000
-
Máu và hệ bạch huyết: Giảm tiểu cầu.
-
Thần kinh: Bệnh thần kinh ngoại biên.
-
Mắt: Rối loạn thị giác.
-
Gan mật: Ứ mật.
-
Da và mô dưới da: Phù mạch thần kinh, viêm da bóng nước bao gồm hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens – Johnson và hoại tử biểu bì nhiễm độc.
-
Cơ xương và mô liên kết: Bệnh cơ, viêm cơ, tiêu cơ vân, chấn thương gân, đôi khi biến chứng thành đứt gân.
Rất hiếm gặp, ADR < 1/10000
-
Hệ miễn dịch: Quá mẫn.
-
Sinh sản: Nữ hoá tuyến vú.
Không xác định tần suất
-
Cơ xương và mô liên kết: Bệnh cơ hoại tử do miễn dịch.
Cũng như các chất ức chế HMG - CoA reductase khác, đã có báo cáo tăng nồng độ transaminase trong huyết thanh ở bệnh nhân được cho dùng atorvastatin. Các thay đổi này thường nhẹ, thoáng qua và không cần gián đoạn điều trị. Transaminase trong huyết thanh tăng rõ rệt về lâm sàng (> 3 lần giới hạn trên bình thường) ở 0,8% bệnh nhân dùng atorvastatin. Tình trạng này có liên quan đến liều và có thể hồi phục ở tất cả các bệnh nhân.
Nồng độ creatin kinase (CK) trong huyết thanh tăng hơn 3 lần giới hạn trên của mức bình thường ở 2,5% bệnh nhân dùng atorvastatin, tương tự như các chất ức chế HMG - CoA reductase khác trong thử nghiệm lâm sàng. Các nồng độ cao hơn 10 lần khoảng trên bình thường gặp ở 0,4% bệnh nhân được điều trị bằng atorvastatin.
Bệnh nhi
Các bệnh nhi từ 10 đến 17 tuổi được điều trị bằng atorvastatin có đặc điểm tác dụng không mong muốn nhìn chung tương tự như bệnh nhân dùng giả dược, các tác dụng không mong muốn thường găp nhất quan sát thấy ở cả hai nhóm, bất kể được đánh giá do nguyên nhân nào, đều là nhiễm trùng. Không quan sát thấy tác động đáng kể về lâm sàng lên sự tăng trưởng và trưởng thành giới tính được theo dõi trong một nghiên cứu 3 năm dựa trên đánh giá sự trưởng thành và phát triển tổng thể, đánh giá theo giai đoạn dậy thì Tanner, và đo chiều cao và cân nặng. Đặc tính an toàn và khả năng dung nạp ở bệnh nhi cũng tương tự như đặc tính an toàn đã biết của atorvastatin ở người lớn.
Các tác dụng không mong muốn sau đây đã đươc báo cáo với một số statin
-
Rối loạn chức năng sinh dục.
-
Các trường hợp ngoại lệ mắc bệnh phổi kẽ, đặc biệt là khi điều trị dài hạn.
- Tiểu đường: Tần suất sẽ phụ thuộc vào việc có hay không có các yếu tố nguy cơ (đường huyết lúc đói ≥ 5,6 mmol/L, BMI > 30 kg/m2, tăng triglycerid, tiền sử bị cao huyết áp).
Sản phẩm liên quan
![Syrup Cerefort Unipharma điều trị triệu chứng chóng mặt (120ml)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00016746_syrup_cerefort_120ml_uni_pharma_6950_60a6_large_f0d10bc8b2.jpg)
![Thuốc Colestrim Inventia điều trị tăng cholesterol máu (typ IIa) (3 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00002018_colestrim_160mg_6987_609b_large_bddc50934e.jpg)
![Thuốc Davyca 75mg Davipharm điều trị rối loạn lo âu lan tỏa (28 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00002287_davyca_75mg_3015_6082_large_915be7e3ac.jpg)
![Thuốc DH - Metglu 850 Hasan điều trị bệnh đái tháo đường tuýp 2 (10 vỉ x 15 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/467_cbbc951747.jpg)
![Thuốc Diclofenac 75mg Donaipharm điều trị thoái hóa khớp, viêm khớp (10 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/diclofenac_55ec43b176.jpg)
![Thuốc Ornihepa L-Ornithin L-Aspartat Hà Nam điều trị tình trạng tăng ammoniac do các bệnh lý về gan (20 gói)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00033213_daa983ba22.jpg)
![Thuốc Aller Fort 2mg/10mg Meyer-BPC điều trị viêm mũi dị ứng, viêm mũi vận mạch do histamin, viêm kết mạc dị ứng (10 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00502456_fac775453b.jpg)
![Thuốc Atorlip 20mg DHG điều trị tăng cholesterol toàn phần và LDL-cholesterol (3 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/IMG_1082_141af2c924.jpg)
Tin tức
![Ăn tủy xương có tác dụng gì? Các món ngon từ tuỷ bò và cách thực hiện](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/an_tuy_xuong_co_tac_dung_gi_cac_mon_ngon_tu_tuy_bo_va_cach_thuc_hien_Cropped_ccbd575427.jpg)
![Dùng đồ gặm nướu cho bé có tốt không?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/dung_do_gam_nuou_cho_be_co_tot_khong_1_a8f4a414c3.jpg)
![Chăm sóc trẻ sơ sinh thở máy và những điều quan trọng cần biết](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/cham_soc_tre_so_sinh_tho_may_nhung_dieu_can_biet_3_4f2712bc2b.jpg)
![Sự cô đơn ảnh hưởng như thế nào tới bệnh Parkinson?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/su_co_don_anh_huong_nhu_the_nao_toi_benh_parkinson3_516d3e294f.jpg)
![Những tác dụng của khổ qua rừng mà có thể bạn chưa biết](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/nhung_tac_dung_cua_kho_qua_rung_ma_co_the_ban_chua_biet_4716e7d7a1.jpg)
![Mất nước ở bệnh nhân ung thư: Dấu hiệu, nguyên nhân và điều trị](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/mat_nuoc_o_benh_nhan_ung_thu_dau_hieu_nguyen_nhan_va_dieu_tri_H_Elq_B_1654072992_f6dbe58627.jpg)
![8 lợi ích của nước ép cà rốt đối với làn da và mái tóc](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/8_loi_ich_cua_nuoc_ep_ca_rot_doi_voi_lan_da_va_mai_toc_1_e9e11a5a3d.jpg)
![Nên làm gì khi bị khô mắt dị ứng?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/nen_lam_gi_khi_bi_kho_mat_di_ung_HRV_Tl_1528116881_87ffc62643.jpg)
![Mặt nạ chống nắng mùa hè hiệu quả và an toàn cho mọi làn da](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/mat_na_chong_nang_mua_he_hieu_qua_va_an_toan_cho_moi_lan_da_Grca_L_1650185693_04d98fb52f.jpg)
![Tình trạng ù tai do viêm xoang có nguy hiểm không?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/tinh_trang_u_tai_do_viem_xoang_co_nguy_hiem_khong_ly_Lno_1653536462_a2e06a5f33.jpg)
![Bánh bèo bao nhiêu calo? Có thể ăn bánh bèo khi ăn kiêng không?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/thong_tin_suc_khoe_ve_banh_beo_bao_nhieu_calo_2_d92eac8529.jpeg)
![Cách làm giảm đau rát khi bị bỏng nước sôi tại nhà](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/cach_lam_giam_dau_rat_khi_bi_bong_nuoc_soi_tai_nha_4_991b666081.jpg)