





Viên nén Mesulpine 20mg YooYoung điều trị bệnh trào ngược dạ dày, thực quản (2 vỉ x 14 viên)
Danh mục
Thuốc dạ dày
Quy cách
Viên nén - Hộp 2 Vỉ x 14 Viên
Thành phần
Rabeprazole
Thương hiệu
YooYoung - Yoo Young Pharmaceutical Co., Ltd.
Xuất xứ
Hàn Quốc
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VN-20606-17
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Mesulpine Tab 20 là một sản phẩm của công ty Yoo Young Pharmaceutical Co., Ltd., thành phần chính là rabeprazole. Thuốc được dùng để điều trị bệnh trào ngược dạ dày - thực quản, loét dạ dày - tá tràng và hội chứng Zollinger - Ellison.
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống. Dùng theo sự chỉ dẫn của bác sĩ điều trị. Dùng thuốc vào buổi sáng, trước bữa ăn, nên uống nguyên viên thuốc, không nhai hoặc bỏ viên.
Liều dùng
Người trưởng thành, người già
Bệnh thực quản hồi lưu: 20 mg/ngày, dùng trong 4 - 8 tuần.
Loét dạ dày, tá tràng: 20 mg/ngày, dùng trong 4 tuần.
Hội chứng Zollinger - Ellison: 60 mg/ngày, điều chỉnh liều dùng tùy theo đáp ứng bệnh lý.
Suy chức năng thận và gan
Không cần hiệu chỉnh liều ở bệnh nhân suy chức năng thận và gan vừa và nhẹ.
Sử dụng ở trẻ em
Không nên dùng cho trẻ em, do độ an toàn khi sử dụng natri rabeprazol cho trẻ em chưa được xác định (chưa có các thử nghiệm lâm sàng đầy đủ).
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Chưa có dữ liệu về sử dụng quá liều trên người. Các tác dụng không mong muốn thường nhẹ và có thể hết khi ngừng thuốc. Natri rabeprazol liên kết chặt chẽ với huyết tương, thẩm tách máu không hiệu quả trong loại trừ natri rabeprazol.
Trong trường hợp quá liều cần tiến hành theo dõi điều trị triệu chứng và bổ trợ.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng Mesulpine Tab 20 bạn có thể gặp một số tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, 1/100 < ADR < 1/10
-
Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng: Nhiễm trùng.
-
Tâm thần: Mất ngủ.
-
Thần kinh: Nhức đầu, chóng mặt.
-
Hô hấp, trung thất và lồng ngực: Ho, viêm họng, viêm mũi.
-
Tiêu hoá: Tiêu chảy, buồn nôn, nôn, đau bụng, táo bón, đầy hơi.
-
Cơ xương, mô liên kết: Đau không đặc hiệu, đau lưng.
-
Toàn thân: Suy nhược, hội chứng giả cúm.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
-
Tâm thần: Bồn chồn.
-
Hô hấp, trung thất và lồng ngực: Viêm phế quản, viêm xoang.
-
Tiêu hoá: Khó tiêu, khô miệng, ợ hơi.
-
Da và mô dưới da: Ban đỏ da.
-
Cơ xương, mô liên kết: Đau cơ, vọp bẻ chân, đau khớp.
-
Thận - tiết niệu: Nhiễm trùng đường niệu.
-
Toàn thân: Đau ngực, ớn lạnh, sốt.
-
Xét nghiệm: Tăng men gan.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Các tác dụng không mong muốn thường gặp như đau bụng, ỉa chảy, nhức đầu, mệt mỏi thường hết khi tiếp tục điều trị, rất ít khi phải ngừng thuốc. Các triệu chứng khác nếu kéo dài phải ngừng thuốc hoặc chuyển sang thuốc khác.
Sản phẩm liên quan











Tin tức











