





Thuốc Lecifex 500mg Abbott điều trị nhiễm khuẩn nhẹ, vừa và nặng (2 vỉ x 10 viên)
Danh mục
Thuốc kháng sinh
Quy cách
Viên nén bao phim - Hộp 2 Vỉ x 10 Viên
Thành phần
Levofloxacin
Thương hiệu
Abbott - Công ty TNHH Abbott Healthcare Việt Nam
Xuất xứ
Việt Nam
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VD-30812-18
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Thuốc Lecifex 500mg của Công ty TNHH Dược phẩm Glomed, thành phần chính Levofloxacin hemihydrat tương đương levofloxacin 500 mg, là thuốc dùng để điều trị nhiễm khuẩn nhẹ, vừa và nặng do các vi khuẩn nhạy cảm.
Cách dùng
Uống thuốc với một ly nước đầy, có thể uống lúc đói hoặc no, không uống chung với thuốc kháng acid chứa nhôm và magnesi.
Liều dùng
Liều dùng của Lecifex® 500mg phụ thuộc vào từng chỉ định:
- Viêm phổi mắc phải bệnh viện: 1 viên/1-2 lần/ngày, điều trị trong 7 - 14 ngày.
- Viêm phổi mắc phải cộng đồng: 750 mg/lần/ngày, điều trị trong 5 ngày.
- Nhiễm khuẩn đường niệu có biến chứng kể cả viêm thận - bể thận cấp: 250 mg/lần/ngày điều trị trong 7 - 10 ngày.
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm không biến chứng: 1 viên/lần/ngày, điều trị trong 7 - 10 ngày.
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm có biến chứng: 750 mg/lần/ngày, điều trị trong 7 - 14 ngày.
- Viêm tuyến tiền liệt vi khuẩn mạn: 1 viên/lần/ngày, điều trị trong 28 ngày.
- Lao kháng thuốc (nhiễm khuẩn trực khuẩn lao): 1 - 2 viên/lần/ngày. Phải sử dụng kết hợp với các thuốc kháng lao khác.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không phức tạp: 250 mg/lần/ngày trong 3 ngày.
- Đợt nhiễm khuẩn cấp của viêm phế quản mạn tính: 1 viên/lần/ngày, điều trị trong 7 - 10 ngày.
- Viêm xoang cấp tính do vi khuẩn: 1 viên/lần/ngày, điều trị trong 10 - 14 ngày.
Sử dụng trong trường hợp suy thận: Mặc dù liều khởi đầu không đổi ở bệnh nhân suy thận, các liều tiếp theo của levofloxacin nên được điều chỉnh dựa vào độ thanh thải creatinin (CC):
- CC 20 - 50 ml/phút: Liều tiếp theo giảm một nửa.
- CC 10 - 19 ml/phút: Liều tiếp theo giảm xuống còn 1/4 so với liều thông thường.
- CC < 10 ml/phút (kể cả bệnh nhân đang thẩm phân máu hay thẩm phân phúc mạc): Giảm liều thông thường 250 mg/ngày hay 500 mg/ngày xuống 125 mg tương ứng mỗi 48 hoặc 24 giờ.
Làm gì khi dùng quá liều?
Quá liều: Không có dữ liệu về sử dụng thuốc quá liều, không dùng quá liều chỉ định của thuốc.
Xử trí: Trong trường hợp quá liều cấp, làm rỗng dạ dày bằng cách gây nôn hoặc rửa dạ dày. Cần theo dõi người bệnh và điều trị hỗ trợ như kiểm tra chức năng thận, cho uống các chế phẩm kháng acid chứa nhôm, magnesi hay calci để làm giảm hấp thu levofloxacin. Cần duy trì bù đủ dịch cho bệnh nhân.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu quên một liều Lecifex® 500mg, cần dùng thuốc càng sớm càng tốt, nhưng hãy bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, không dùng hai liều cùng một lúc.
Tác dụng phụ thường gặp (≥1/100 đến <1/10)
Mất ngủ, đau đầu, chóng mặt, tiêu chảy, buồn nôn, nôn, men gan tăng.
Tác dụng phụ ít gặp (≥1/1.000 đến <1/100)
- Nhiễm nấm bao gồm nhiễm nấm Candida, kháng tác nhân gây bệnh.
- Giảm bạch cầu, tăng bạch cầu ưa eosin.
- Chán ăn.
- Lo âu, tình trạng lú lẫn, căng thẳng.
- Ngủ gà, run, rối loạn vị giác.
- Khó thở.
- Đau bụng, đầy hơi, khó tiêu, táo bón.
- Tăng bilirubin huyết.
- Phát ban, ngứa, mề đay, tăng tiết mồ hôi.
- Đau khớp, đau cơ.
- Tăng creatinin huyết.
- Suy nhược.
Tác dụng phụ hiếm gặp (≥1/10.000 đến <1/1.000)
- Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu trung tính.
- Phù mạch, quá mẫn.
- Hạ đường huyết đặc biệt ở bệnh nhân đái tháo đường.
- Phản ứng loạn thần kinh (ví dụ ảo giác, hoang tưởng), trầm cảm, lo lắng, giấc mơ bất thường, ác mộng.
- Co giật, dị cảm.
- Rối loạn thị giác như nhìn mờ.
- Ù tai.
- Nhịp tim nhanh, hồi hộp.
- Hạ huyết áp.
- Rối loạn gân kể cả viêm gân (ví dụ gân Achilles), yếu cơ có thể có ý nghĩa đặc biệt quan trọng ở những bệnh nhân bị bệnh nhược cơ.
- Suy thận cấp (ví dụ do viêm thận kẽ).
- Sốt.
Tác dụng phụ chưa biết (Không thể dự đoán được từ dữ liệu có sẵn)
- Giảm toàn thể huyết cầu, mất bạch cầu hạt, thiếu máu tan huyết.
- Sốc phản vệ.
- Tăng đường huyết, hôn mê hạ đường huyết.
- Rối loạn tâm thần với hành vi tự gây nguy hiểm trong đó có ý tưởng tự sát hoặc cố gắng tự tử.
- Bệnh thần kinh ngoại biên cảm giác, loạn khứu giác bao gồm mất khứu giác, rối loạn vận động, rối loạn ngoại tháp, mất vị giác, tăng áp nội sọ lành tính.
- Mất thị lực thoáng qua.
- Mất thính lực, giảm khả năng nghe.
- Nhịp nhanh thất, có thể dẫn tới ngừng tim, loạn nhịp thất và xoắn đỉnh.
- Co thắt phế quản, viêm phổi dị ứng.
- Tiêu chảy - xuất huyết mà trong trường hợp rất hiếm gặp có thể là dấu hiệu của viêm ruột, bao gồm cả viêm đại tràng giả mạc, viêm tụy.
- Vàng da và tổn thương gan nghiêm trọng, bao gồm cả các trường hợp suy gan cấp tính gây tử vong, chủ yếu là với các bệnh tiềm ẩn nghiêm trọng, viêm gan.
- Hoại tử thượng bì nhiễm độc, hội chứng Stevens-Johnson, hồng ban đa dạng, phản ứng nhạy cảm ánh sáng, viêm miệng.
- Tiêu cơ vân, đứt gân, đứt dây chằng, rách cơ, viêm khớp.
- Đau (bao gồm đau lưng, ngực và tứ chi).
Ngưng sử dụng và hỏi ý kiển bác sĩ nếu: Bệnh nhân bị viêm hoặc đau gân, tiêu chảy kéo dài hoặc trở nên trầm trọng.
Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ những tác dụng có hại gặp phải khi sử dụng thuốc.
Sản phẩm liên quan










Tin tức











