





Thuốc Molukat 4Mg Dhg phòng và điều trị hen suyễn mức nhẹ đến trung bình (3 vỉ x 10 viên)
Danh mục
Thuốc trị hen suyễn
Quy cách
Viên nhai - Hộp 3 Vỉ x 10 Viên
Thành phần
Thương hiệu
Dhg - DHG
Xuất xứ
Việt Nam
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VD-33303-19
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Thuốc Molukat 4 là sản phẩm của Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang chứa hoạt chất Montelukast (dưới dạng natri montelukast) là liệu pháp bổ sung trong điều trị hen.
Cách dùng
Thuốc Molukat 4 có thể nhai hoặc uống cả viên thuốc với lượng nước vừa phải.
Liều dùng
Trẻ em 2 - 5 tuổi: Mỗi ngày một viên nhai 4 mg.
Để chữa hen, cần sử dụng vào buổi tối. Với viêm mũi dị ứng, thời gian dùng thuốc tùy thuộc vào nhu cầu của từng đối tượng. Với người bệnh vừa hen vừa viêm mũi dị ứng, nên dùng mỗi ngày một liều, vào buổi tối.
Nếu sử dụng cùng với thức ăn, Montelukast nên được sử dụng trước 1 giờ hoặc 2 giờ sau bữa ăn.
Khuyến cáo chung:
Hiệu lực điều trị của montelukast dựa vào các thông số kiểm tra hen sẽ đạt được trong một ngày. Bệnh nhân nên được khuyên tiếp tục dùng montelukast mặc dù cơn hen đã bị khống chế, cũng như trong các thời kỳ bị hen nặng hơn.
Không cần điều chỉnh liều cho bệnh nhi trong từng nhóm tuổi, từng giới tính, cho người cao tuổi, người suy thận, người suy gan nhẹ và trung bình. Không có dữ liệu sử dụng thuốc cho bệnh nhân suy gan nặng.
Điều trị liên quan đến các thuốc chữa hen khác:
Montelukast có thể dùng phối hợp cho người bệnh đang theo các chế độ điều trị khác. Giảm liều các thuốc phối hợp:
Thuốc giãn phế quản: Có thể thêm montelukast vào chế độ điều trị cho người bệnh chưa kiểm soát đầy đủ chỉ bằng thuốc giãn phế quản. Khi có chứng cứ đáp ứng lâm sàng, thường sau liều đầu tiên, có thể giảm liều thuốc giãn phế quản nếu dung nạp được.
Corticosteroid dạng hít: Cùng dùng montelukast mang thêm lợi ích điều trị cho người bệnh đang dùng corticosteroid dạng hít. Có thể giảm liều corticosteroid nếu dung nạp được. Tuy nhiên, liều corticosteroid phải giảm dần dần dưới sự giám sát của bác sĩ. Không nên thay thế đột ngột corticosteroid dạng hít bằng montelukast.
Hoặc theo chỉ dẫn của Thầy thuốc.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Không có thông tin đặc hiệu về việc điều trị khi dùng quá liều montelukast. Trong phần lớn các báo cáo về quá liều, không gặp các phản ứng có hại. Những phản ứng hay gặp nhất khi quá liều bao gồm buồn ngủ, đau bụng, khát, đau đầu, nôn và tăng kích động. Chưa rõ montelukast có thể thẩm tách được qua màng bụng hay lọc máu hay không.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Tần suất các tác dụng phụ khác sau khi đưa thuốc ra thị trường thì chưa được ghi nhận theo tần suất và hệ cơ quan.
Rất thường gặp (ADR ≥ 1/ 10)
- Nhiễm khuẩn: Viêm đường hô hấp trên.
Thường gặp (1/ 100 ≤ ADR <1/ 10)
- Tiêu hóa: Tiêu chảy, buồn nôn, nôn.
- Da và tổ chức dưới da: Phát ban.
- Gan mật: Tăng nồng độ transaminase huyết thanh (ALT, AST).
- Toàn thân: Sốt.
Ít gặp (1/ 1 000 ≤ ADR <1/ 100)
- Hệ thống miễn dịch: Phản ứng quá mẫn.
- Tâm thần: Kích động bao gồm hành động hung hăng hoặc chống đối, lo âu, trầm cảm, mất phương hướng, ảo giác, mất ngủ, dễ kích động.
- Thần kinh: Chóng mặt, buồn ngủ, dị cảm.
- Hô hấp, lồng ngực, trung thất: Đau thắt ngực.
- Tiêu hóa: Khô miệng, chứng khó tiêu.
- Da và tổ chức dưới da: Bầm tím, nổi mày đay, ngứa.
- Cơ xương và mô liên kết: Đau cơ, đau khớp.
- Toàn thân: Suy nhược, mệt mỏi, phù.
Hiếm gặp (1/ 10 000 ≤ ADR <1/ 1 000)
- Máu và hệ bạch huyết: Tăng xu hướng chảy máu.
- Tâm thần: Suy giảm trí nhớ, kém tập trung.
- Nhịp tim: Đánh trống ngực.
- Da và tổ chức dưới da: Phù mạch.
Rất hiếm gặp (ADR < 1/ 10 000)
- Hệ thống miễn dịch: Gan thâm nhiễm bạch cầu ưa eosin.
- Tâm thần: Ảo giác, mất phương hướng, hành vi tự sát.
- Hô hấp, lồng ngực, trung thất: Hội chứng Churg - Strauss (CSS), tăng bạch cầu ái toan trong phổi.
- Gan mật: Viêm gan.
- Da và tổ chức dưới da: Ban đỏ, hồng ban đa dạng.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Sản phẩm liên quan










Tin tức











