Carprofen
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Carprofen là một loại thuốc chống viêm không steroid (NSAID) được các bác sĩ thú y sử dụng như một phương pháp điều trị hỗ trợ để làm giảm các triệu chứng viêm khớp ở chó lão khoa. Carprofen trước đây đã được sử dụng trong y học của con người trong hơn 10 năm (1985-1995). Nó thường được dung nạp tốt, với phần lớn các tác dụng phụ là nhẹ, chẳng hạn như đau dạ dày và buồn nôn, tương tự như được ghi nhận với aspirin và các thuốc chống viêm không steroid khác. Nó không còn được bán trên thị trường cho con người, sau khi được rút tiền vì lý do thương mại.
Dược động học:
Cơ chế hoạt động của carprofen, giống như các NSAID khác, được cho là có liên quan đến sự ức chế hoạt động cyclooxygenase. Hai cyclooxygenase độc đáo đã được mô tả ở động vật có vú. Các cyclooxygenase cấu thành, COX-1, tổng hợp các tuyến tiền liệt cần thiết cho chức năng tiêu hóa và thận bình thường. Các cyclooxygenase cảm ứng, COX-2, tạo ra các tuyến tiền liệt liên quan đến viêm. Sự ức chế COX-1 được cho là có liên quan đến độc tính đường tiêu hóa và thận trong khi ức chế COX-2 cung cấp hoạt động chống viêm. Trong một nghiên cứu in vitro sử dụng nuôi cấy tế bào chó, carprofen đã chứng minh sự ức chế chọn lọc COX-2 so với COX-1.
Dược lực học:
Carprofen là một loại thuốc chống viêm không steroid (NSAID) thuộc nhóm axit propionic bao gồm ibuprofen, naproxen và ketoprofen. Nó không còn được sử dụng trong môi trường lâm sàng, nhưng được chấp thuận sử dụng ở chó. Carprofen không gây nghiện và có hoạt tính giảm đau và hạ sốt đặc trưng gần như phù hợp với indomethacin trong mô hình động vật.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Erythromycin
Loại thuốc
Kháng sinh nhóm macrolid
Dạng thuốc và hàm lượng
Nang giải phóng chậm (chứa pellets bao tan trong ruột): 250 mg, 333 mg, 500 mg.
Viên nén giải phóng chậm (bao tan trong ruột): 250 mg, 333 mg, 500 mg.
Viên nén, nang, viên bao: 250 mg, 500 mg.
Cốm pha hỗn dịch uống: 200 mg/5 ml (100 ml, 200 ml).
Hỗn dịch uống: 200 mg/5 ml (480 ml), 400 mg/5 ml (100 ml, 480 ml), 125 mg/5 ml, 500 mg/5 ml.
Bột pha hỗn dịch uống (dạng erythromycin ethylsuccinat): 200 mg/5 ml (100 ml, 200 ml).
Thuốc tiêm: Thuốc tiêm bột (dưới dạng erythromycin lactobionat): 500 mg, 1 g.
Dạng dùng tại chỗ:
- Thuốc mỡ tra mắt: 0,5% (1g, 3,5 g); Mỡ 2% (25 g) để điều trị trứng cá.
- Gel, thuốc mỡ (bôi tại chỗ): 2% (30 g, 60 g).
- Dung dịch bôi 2% (60 ml) để điều trị trứng cá.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Etomidate (Etomidat)
Loại thuốc
Thuốc mê đường tĩnh mạch.
Dạng thuốc và hàm lượng
Ống tiêm 2 mg/ml dạng nhũ dịch tiêm truyền tĩnh mạch, ống 10 ml.
Sản phẩm liên quan