Carisoprodol
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Carisoprodol
Loại thuốc
Thuốc giãn cơ xương
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén bao phim: 350mg, 250mg.
Dược động học:
Hấp thu
Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong khoảng 1,5–2 giờ. Sự hấp thu của thuốc không bị ảnh hưởng bởi thức ăn. Thời gian thuốc khởi phát thường trong vòng 30 phút. Thời gian thuốc tác động khoảng 4-6 giờ.
Phân bố
Carisoprodol phân bố nhanh vào hệ thần kinh trung ương. Thuốc cũng đi qua nhau thai; phân phối vào sữa với nồng độ cao gấp 2-4 lần so với nồng độ trong huyết tương của mẹ.
Chuyển hóa
Carisoprodol chuyển hóa ở gan bởi CYP2C19. Một số chất chuyển hóa (meprobamate, hydroxycarisoprodol, hydroxymeprobamate) đã được xác định, meprobamate là chất chuyển hóa có hoạt tính chính.
Thải trừ
Thải trừ qua thận và một phần không qua thận. Thời gian bán thải của carisoprodol khoảng 2 giờ và meprobamate khoảng 10 giờ. Có thể loại bỏ thuốc bằng thẩm phân máu hoặc thẩm phân phúc mạc. Sự tích lũy Carisoprodol có thể xảy ra ở bệnh nhân suy gan hoặc suy thận.
Dược lực học:
Carisoprodol là thuốc ức chế thần kinh trung ương với tác dụng an thần và giãn cơ xương.
Cơ chế hoạt động chính xác không được biết đến; tác dụng giãn cơ xương tối thiểu có thể liên quan đến an thần. Trong các nghiên cứu trên động vật, sự giãn cơ do carisoprodol gây ra có liên quan đến sự thay đổi hoạt động giữa các dây thần kinh trong tủy sống và trong quá trình hình thành hệ lưới ly tâm của não. Một chất chuyển hóa của carisoprodol, meprobamate, có đặc tính giải lo âu và an thần.
Carisoprodol không có tác dụng giãn cơ trực tiếp; không làm giảm dẫn truyền thần kinh, dẫn truyền thần kinh cơ, hoặc kích thích cơ.
Ở động vật, thuốc ngăn chặn hoạt động giữa các dây thần kinh trong quá trình hình thành lưới và tủy sống giảm dần.
Có thể thay đổi nhận thức trung ương về cơn đau mà không làm mất phản xạ đau ngoại vi và có thể có hoạt tính hạ sốt nhẹ.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Doxazosin
Loại thuốc
Thuốc ức chế thụ thể alpha1-adrenergic. Thuốc kháng alpha-adrenergic.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén 1 mg, 2 mg, 4 mg, 8 mg.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Interferon beta-1a
Loại thuốc
Interferon
Dạng thuốc và hàm lượng
- Dung dịch để tiêm bắp 30 microgam (6 triệu đvqt)/0,5 ml: bơm tiêm 1 ml đổ đầy trước 0,5 ml kèm kim tiêm để tiêm bắp.
- Dung dịch để tiêm bắp 6,6 triệu đvqt (33 microgam)
- Dung dịch để tiêm dưới da 2,4 triệu đvqt (8,8 microgam) /0,2 ml, 6 triệu đvqt (22 microgam)/0,5 ml, 12 triệu đvqt (44 microgam)/0,5 ml
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Irbesartan.
Loại thuốc
Nhóm chất đối kháng thụ thể angiotensin II, thuốc chống tăng huyết áp.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén: 75 mg, 150 mg, 300 mg.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Epoprostenol
Loại thuốc
Chống huyết khối, thuốc ức chế kết tập tiểu cầu.
Dạng thuốc và hàm lượng
Dung dịch tiêm truyền 0,5mg, 1,5mg.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Irinotecan.
Loại thuốc
Thuốc chống ung thư, thuốc ức chế topoisomerase.
Dạng thuốc và hàm lượng
Dung dịch tiêm, truyền tĩnh mạch chứa irinotecan hydrochloride 20 mg/ml, lọ hoặc ống 2 ml, 5 ml, 25 ml.
Sản phẩm liên quan