Belimumab
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Belimumab là một thuốc ức chế miễn dịch tiêm tĩnh mạch để điều trị bổ trợ bệnh lupus ban đỏ hệ thống (SLE). Cụ thể hơn, nó là một kháng thể đơn dòng IgG1λ tái tổ hợp hoàn toàn ở người được sản xuất từ dòng tế bào NS0 tái tổ hợp được truyền ổn định với các gen chuỗi nặng và chuỗi nhẹ belimumab. Đây là phương pháp điều trị sinh học đầu tiên được chấp thuận cho chỉ định SLE. Phải tránh sử dụng đồng thời với vắc-xin sống hoặc bất hoạt. Belimumab đã được FDA phê duyệt vào ngày 9 tháng 3 năm 2011. Belimumab bao gồm 2 chuỗi nặng và 2 chuỗi nhẹ của phân lớp lambda. Mỗi chuỗi nặng chứa 452 dư lượng axit amin và mỗi chuỗi nhẹ chứa 214 dư lượng axit amin. Có 3 sửa đổi sau dịch mã: glycosyl hóa liên kết N được bảo tồn trên miền CH2 tại Asn 303 của chuỗi nặng, chuyển đổi dư lượng glutamine N-terminal của chuỗi nặng thành pyroglutamate và mất dư lượng lysine C-terminal của chuỗi nặng.
Dược động học:
Belimumab liên kết có chọn lọc với protein kích thích tế bào B hòa tan ở người (BLyS) để BLyS không thể liên kết với các thụ thể trên tế bào lympho B. Sự gắn kết của BLyS với thụ thể của nó là điều cần thiết cho sự sống của tế bào lympho B. Do đó, belimumab làm giảm khả năng miễn dịch qua trung gian tế bào B và phản ứng tự miễn dịch.
Dược lực học:
Vào tuần thứ 52 điều trị bằng belimumab, có thể thấy giảm CD19 +, CD20 +, tế bào B ngây thơ và hoạt hóa, tế bào plasma, tế bào plasmacytoid và tập hợp tế bào SLE B-cell. Giảm các tế bào plasma và tập hợp tế bào SLE B có thể được nhìn thấy vào tuần thứ tám và các mức này được duy trì đến tuần 52. Belimumab cũng làm giảm mức độ IgG và anti-DSDNA.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Cyclopentolate
Loại thuốc
Thuốc kháng muscarin, nhỏ mắt.
Dạng thuốc và hàm lượng
Dung dịch nhỏ mắt cyclopentolate 0,5%, 1% và 2%.
Có thể phối hợp cyclopentolate 0,2% với phenylephrin 1%.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Insulin glargine.
Loại thuốc
Hormon làm hạ glucose máu, hormon chống đái tháo đường, insulin.
Dạng thuốc và hàm lượng
Thuốc sinh tổng hợp tương tự insulin người có tác dụng kéo dài, được điều chế bằng công nghệ tái tổ hợp DNA trên E. coli biến đổi gen.
Dung dịch chỉ để tiêm dưới da: 100 đv/ml; Lọ 10 ml và ống 3 ml (1 ml dung dịch chứa 100 đơn vị tương đương 3,64 mg hoạt chất).
Sản phẩm liên quan










