Molsidomine
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Molsidomine là một thuốc giãn mạch hoạt động lâu dài, thuộc nhóm thuốc được gọi là syndnones. Thật thú vị, nó đang được nghiên cứu như là một biện pháp phòng ngừa trong nhồi máu não [A31932].
Dược động học:
Molsidomine, một loại thuốc tim mạch, hoạt động theo cách tương tự như nitrat hữu cơ. Chất chuyển hóa SIN-1A của molsidomine có nhóm oxit nitric có hoạt tính dược lý, làm tăng nồng độ GMP theo chu kỳ và làm giảm các ion canxi nội bào trong các tế bào cơ trơn. Điều này dẫn đến sự thư giãn của cơ trơn trong các mạch máu và ức chế kết tập tiểu cầu.
Dược lực học:
Molsidomine dẫn đến thư giãn cơ trơn trong các mạch máu mạch vành, làm giảm các triệu chứng đau thắt ngực và tăng lưu lượng máu đến các động mạch vành.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Nicergoline
Loại thuốc
Thuốc kích thích thần kinh trung ương, thuốc giãn mạch ngoại biên
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén bao phim 10 mg, 30mg
Viên bao đường: 10mg
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Cholecalciferol (Vitamin D3).
Loại thuốc
Vitamin và khoáng chất.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nang: 1,25 mg, 25 mcg, 125 mcg, 250 mcg, 625 mcg.
Dung dịch uống: 10 mcg/ml.
Viên nén: 1,25 mg
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Alclometasone Dipropionate
Loại thuốc
Thuốc corticosteroid dùng ngoài.
Dạng thuốc và hàm lượng
Thuốc dùng ngoài dạng kem bôi hoặc thuốc mỡ Alclometasone Dipropionat 0,05% chứa 0,5 mg Alclometasone Dipropionate trong mỗi gram.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Clemastine hydro fumarate (Clemastine fumarate)
Loại thuốc
Thuốc kháng histamine thế hệ 1.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén 1,34 mg (tương đương với 1 mg clemastine base).
Viên nén 2,68 mg (tương đương với 2 mg clemastine base).
Siro uống: có chứa 0,67 mg clemastine fumarate (tương đương 0,5 mg clemastine dạng base) trong 5 ml siro.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Dihydroergotamine (Dihydroergotamin)
Loại thuốc
Chống đau nửa đầu/hủy giao cảm alpha (alpha - adrenolytic).
Dạng thuốc và hàm lượng
Dùng muối mesylate hoặc tartrate.
Viên nén 1 mg, 5 mg.
Viên nén giải phóng kéo dài 2 mg.
Nang giải phóng kéo dài 2,5 mg, 5 mg.
Dung dịch uống 2 mg/ml.
Dung dịch xịt mũi định liều 4 mg/ml; 0,5 mg/1 lần xịt.
Dung dịch tiêm 1 mg/ml, 2 mg/ml.
Sản phẩm liên quan









