Thuốc nhỏ mắt, mũi, tai Polydeson Vidipha điều trị viêm kết mạc, viêm mí mắt, viêm xoang (5ml)
Danh mục
Thuốc nhỏ mắt
Quy cách
Dung dịch nhỏ mắt - Chai x 5ml
Thành phần
Dexamethason phosphat, Neomycin
Thương hiệu
Vidipha - CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM TRUNG ƯƠNG VIDIPHA
Xuất xứ
Việt Nam
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VD-14783-11
0 ₫/Chai
(giá tham khảo)Polydeson của Công ty Cổ phần Dược phẩm T.Ư Vidipha, thành phần chính neomycin sulfat và dexamethason natri phosphat, là thuốc dùng để điều trị viêm và nhiễm trùng ở mắt (viêm kết mạc, viêm mí mắt, viêm giác mạc, viêm túi lệ); viêm và nhiễm trùng mũi hầu và các xoang, viêm mũi dị ứng; viêm tai ngoài không bị thủng màng nhĩ, đặc biệt eczema có bội nhiễm ống nhĩ; viêm tai giữa cấp.
Cách dùng
Thuốc Polydeson được dùng nhỏ mắt, mũi, tai.
Thuốc đã dùng để nhỏ tai, mũi thì không được dùng để nhỏ mắt.
Tránh làm nhiễm bẩn đầu nhỏ thuốc.
Không được tiêm vào mắt. Không dùng áp lực bơm thuốc vào tai.
Khi nhỏ tại đầu giữ nghiêng vài phút để thuốc dễ hấp thu.
Không dùng quá 10 ngày. Nếu dùng quá thời hạn này nên tham khảo ý kiến bác sĩ.
Liều dùng
Liều trung bình cho người lớn
Nhỏ mắt: 1 - 2 giọt/lần x 2 - 4 lần/ngày.
Nhỏ mũi, tai: 1 - 2 giọt/lần x 2 - 4 lần/ngày.
Trẻ em trên một tuổi
Dùng theo chỉ định của bác sĩ.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Khi có dấu hiệu hoặc triệu chứng độc với thính giác, phải ngừng thuốc ngay và theo dõi các chức năng thính giác.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc Polydeson, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Do neomycin sulfat:
Thường gặp, ADR >1/100
- Dùng tại chỗ: Phản ứng tăng mẫn cảm ngứa, sốt do thuốc và phản vệ.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
- Tăng enzym gan và bilirubin, loạn tạo máu, thiếu máu tan máu, lú lẫn, dị cảm, mất phương hướng, rung giật nhãn cầu, tăng tiết nước bọt, viêm miệng.
- Dùng thuốc kéo dài có thể dẫn tới chóng mặt, rung giật nhãn cầu và điếc, ngay cả sau khi đã ngừng thuốc.
Do dexamethason natri phosphat:
Thường gặp, ADR > 1/100
- Rối loạn điện giải: Hạ kali huyết, giữ natri và nước gây tăng huyết áp và phù nề.
- Nội tiết và chuyển hoá: Hội chứng dạng Cushing, giảm bài tiết ACTH, teo tuyến thượng thận, giảm dung nạp glucid, rối loạn kinh nguyệt.
- Cơ xương: Teo cơ hội phục, loãng xương, gãy xương bệnh lý, nứt đốt sống, hoại tử xương vô khuẩn.
- Tiêu hoá: Loét dạ dày tá tràng kết chảy máu, loét thủng, viêm tuỵ cấp.
- Da: Teo da, ban đỏ, bầm máu, rậm lông.
- Thần kinh: Mất ngủ, sảng khoái.
Ít gặp, 1/1000 <ADR <1/100
- Quá mẫn, đôi khi gây choáng phản vệ, tăng bạch cầu, huyết khối tắc mạch, tăng cân, ngon miệng, buồn nôn, khó ở, nấc, áp xe vô khuẩn.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.