Siro A.T Ibuprofen 100mg An Thiên giảm đau, kháng viêm, hạ sốt (30 ống x 5ml)
Danh mục
Thuốc giảm đau hạ sốt
Quy cách
Hỗn dịch uống - Hộp 30 Ống x 5ml
Thành phần
Ibuprofen
Thương hiệu
An Thiên - AN THIÊN
Xuất xứ
Việt Nam
Thuốc cần kê toa
Không
Số đăng kí
VD-25631-16
88.000 ₫/Hộp
(giá tham khảo)A.t Ibuprofen Syrup 100 mg An Thiên 30 ống x 5 ml - hỗn dịch uống của Công ty cổ phần dược phẩm An Thiên, thành phần chính chứa ibuprofen, là thuốc dùng để kháng viêm, giảm đau.
A.t Ibuprofen Syrup 100mg An Thiên 30 ống x 5 ml - hỗn dịch uống được bào chế dưới dạng hỗn dịch uống có màu hồng, hương dâu, hộp 20 ống, hộp 30 ống, hộp 50 ống x 5 ml.
Cách dùng
Khoảng cách giữa 2 liều khoảng 6 - 8 giờ (hoặc tối thiểu là 4 giờ).
Không dùng cho trẻ dưới 3 tháng tuổi, cân nặng < 5 kg.
Chỉ sử dụng trong thời gian ngắn.
Trẻ em trên 6 tháng tuổi: Nếu các triệu chứng của trẻ kéo dài hơn 3 ngày phải tham khảo ý kiến bác sĩ.
Trẻ em 3 - 6 tháng tuổi: Nếu các triệu chứng của trẻ kéo dài hơn 24 giờ phải tham khảo ý kiến bác sĩ.
Nếu triệu chứng không giảm hoặc xấu hơn phải tham khảo ý kiến bác sĩ.
Liều dùng
Điều trị đau và sốt
Đối với quy cách ống uống hoặc gói 5 ml
Đối với trẻ em cân nặng 5 kg trở lên: 20 mg/kg trọng lượng cơ thể/ngày, chia 3 lần trong ngày.
Trẻ sơ sinh 3 - 6 tháng nặng hơn 5 kg: Liều 1/2 ống hoặc gói/lần x 3 lần/ngày.
Trẻ sơ sinh 6 - 12 tháng: Liều 1/2 ống hoặc gói/lần x 3 - 4 lần/ngày.
Trẻ em 1 - 3 tuổi: Liều 1 ống hoặc gói/lần x 3 lần/ngày.
Trẻ em 4 - 6 tuổi: Liều 1,5 ống hoặc gói/lần x 3 lần/ngày.
Trẻ em 7 - 9 tuổi: Liều 2 ống hoặc gói/lần x 3 lần/ngày.
Đối với quy cách ống uống 10 ml
Đối với trẻ em cân nặng 5 kg trở lên: 20 mg/kg trọng lượng cơ thể/ngày, chia 3 lần trong ngày.
Trẻ sơ sinh 3 - 6 tháng nặng hơn 5 kg: Liều 1/4 ống/lần x 3 lần/ngày.
Trẻ sơ sinh 6 - 12 tháng: Liều 1/4 ống/lần x 3 - 4 lần/ngày.
Trẻ em 1 - 3 tuổi: Liều 1/2 ống/lần x 3 lần/ngày.
Trẻ em 4 - 6 tuổi: Liều 3/4 ống/lần x 3 lần/ngày.
Trẻ em 7 - 9 tuổi: Liều 1 ống/lần x 3 lần/ngày.
Đối với quy cách chai
Đối với trẻ em cân nặng 5 kg trở lên: 20 mg/kg trọng lượng cơ thể/ngày, chia 3 lần trong ngày.
Trẻ sơ sinh 3 - 6 tháng nặng hơn 5 kg: Liều 2,5 ml/lần (đong bằng cốc đong kèm theo) x 3 lần/ngày.
Trẻ sơ sinh 6 - 12 tháng: Liều 2,5 ml/lần (đong bằng cốc đong kèm theo) x 3 - 4 lần/ngày.
Trẻ em 1 - 3 tuổi: Liều 5 ml/lần (đong bằng cốc đong kèm theo) x 3 lần/ngày.
Trẻ em 4 - 6 tuổi: Liều 7,5 ml/lần (đong bằng cốc đong kèm theo) x 3 lần/ngày.
Trẻ em 7 - 9 tuổi: Liều 10 ml/lần (đong bằng cốc đong kèm theo) x 3 lần/ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Quá liều
Triệu chứng khi sử dụng quá liều ibuprofen bao gồm: Buồn nôn, nôn, đau thượng vị, hoặc đôi khi tiêu chảy, ù tai, đau đầu và chảy máu đường tiêu hóa cũng có thể xảy ra. Ngộ độc nghiêm trọng hơn gây độc tính trên hệ thần kinh trung ương, biểu hiện như buồn ngủ, thỉnh thoảng kích thích và mất phương hướng hoặc hôn mê. Đôi khi bệnh nhân phát triển co giật. Bị toan chuyển hóa nghiêm trọng có thể xảy ra và thời gian prothrombin có thể kéo dài, có thể là do sự can thiệp các yếu tố đông máu. Viêm thận, suy gan có thể xảy ra. Gây đợt cấp của bệnh hen suyễn ở bệnh nhân hen.
Xử trí
Thường là điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Nếu đã uống quá liều thì cần áp dụng những biện pháp sau đây nhằm tăng đào thải và bất hoạt thuốc: Rửa dạ dày, gây nôn và lợi tiểu, cho uống than hoạt hoặc thuốc tẩy muối. Nếu nặng, thẩm tách máu hoặc truyền máu. Vì thuốc gây toan chuyển hóa và đào thải qua nước tiểu nên về lý thuyết sẽ có lợi khi cho truyền dịch kiềm và lợi tiểu.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc A.t Ibuprofen Syrup 100 mg An Thiên 30 ống x 5 ml - hỗn dịch uống, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
5 -15% người bệnh có tác dụng phụ về tiêu hóa.
Thường gặp, ADR > 1/100
-
Toàn thân: Sốt, mỏi mệt.
-
Tiêu hóa: Chướng bụng, buồn nôn, nôn.
-
Thần kinh trung ương: Nhức đầu, hoa mắt chóng mặt, bồn chồn.
-
Da: Mẫn ngứa, ngoại ban.
Ít gặp, 1/100 > ADR > 1/1000
-
Toàn thân: Phản ứng dị ứng (đặc biệt co thắt phế quản ở người bệnh bị hen), viêm mũi, nổi mày đay.
-
Tiêu hóa: Đau bụng, chảy máu dạ dày - ruột, làm loét dạ dày tiến triển.
-
Thần kinh trung ương: Lơ mơ, mất ngủ, ù tai.
-
Mắt: Rối loạn thị giác
-
Tai: Thính lực giảm.
-
Máu: Thời gian chảy máu kéo dài.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
-
Toàn thân: Phù, nổi ban, hội chứng Stevens - Johnson, rụng tóc.
-
Thần kinh trung ương: Trầm cảm, viêm màng não vô khuẩn, nhìn mờ, rối loạn nhìn màu, giảm thị lực do ngộ độc thuốc.
-
Máu: Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu trung tính, tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu hạt, thiếu máu.
-
Gan: Rối loạn co bóp túi mật, các thử nghiệm thăm dò chức năng gan bất thường, nhiễm độc gan.
-
Tiết niệu - sinh dục: Viêm bàng quang, đái ra máu, suy thận cấp, viêm thận kẻ, hội chứng thận hư.
Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ những phản ứng có hại gặp phải khi sử dụng thuốc.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.