Thuốc Amitriptylin 10mg Danapha điều trị trầm cảm (500 viên)
Danh mục
Thuốc chống trầm cảm
Quy cách
Viên nén bao phim - Hộp 500 Viên
Thành phần
Amitriptylin
Thương hiệu
Danapha - CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC DANAPHA
Xuất xứ
Việt Nam
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VD-18903-13
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Amitriptylin 10mg được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược Danapha, có thành phần chính là amitriptylin hydroclorid, được dùng để điều trị chứng trầm cảm, đặc biệt là trầm cảm nội sinh. Ngoài ra, thuốc còn được sử dụng để điều trị chọn lọc cho một số trường hợp đái dầm ban đêm ở trẻ em lớn.
Cách dùng
Thuốc dạng viên dùng đường uống. Uống trọn viên thuốc với một ly nước.
Liều dùng
Dùng theo liều chỉ định của bác sĩ hoặc liều thường dùng. Có thể bắt đầy từ liều thấp và tăng từ từ.
Liều ban đầu cho người bệnh ngoại trú: 75 mg/ngày, chia vài lần uống. Nếu cần có thể tăng tới 150 mg/ngày. Liều tăng được ưu tiên dùng buổi chiều hoặc buổi tối.
Liều duy trì ngoại trú: 50 - 100 mg/ngày. Với người bệnh có thể trạng tốt, dưới 60 tuổi, liều có thể tăng lên đến 150 mg/ngày, uống một lần vào buổi tối. Tuy nhiên liều 24 - 40 mg/ngày có thể đủ cho một số người bệnh. Khi đã tác dụng đầy đủ và tình trạng người bệnh đã được cải thiện, nên giảm liều xuống đến liều thấp nhất có thể được để duy trì tác dụng. Tiếp tục điều trị duy trì 3 tháng hoặc lâu hơn để giảm khả năng tái phát. Ngừng điều trị cần thực hiện dần từng bước và theo dõi chặt chẽ vì có nguy cơ tái phát.
Đối với người bệnh điều trị tại bệnh viện: Liều ban đầu lên đến 100 mg/ngày, cần thiết có thể tăng dần đến 200 mg/ngày, một số người cần tới 300 mg. Người bệnh cao tuổi và người bệnh trẻ (thiếu niên) dùng liều thấp hơn, 50 mg/ngày, chia thành liều nhỏ.
Hướng dẫn điều trị cho trẻ em:
- Tình trạng trầm cảm: Không nên dùng thuốc cho trẻ em dưới 12 tuổi.
- Thiếu niên: Liều ban đầu là 10 mg/lần, dùng 3 lần/ngày và 20 mg lúc đi ngủ. Cần thiết có thể tăng dần liều, tuy nhiên liều thường không vượt 100 mg/ngày.
- Đái đầm ban đêm ở trẻ em: Liều gợi ý cho trẻ 6 - 10 tuổi là 10 - 20 mg uống lúc đi ngủ; trẻ trên 11 tuổi là 25 - 50 mg uống trước khi đi ngủ. Điều trị không kéo đài quá 3 tháng.
Làm gì khi dùng quá liều?
Biểu hiện: Ngủ gà, lú lẫn, co giật (động kinh), mất tập trung, giãn đồng tử, nhịp tim nhanh, chậm hoặc bất thường, ảo giác, kích động, thở nông, khó thở, yếu, mệt, nôn.
Xử trí: Chủ yếu là điều trị triệu chứng và hỗ trợ, bao gồm:
- Rửa dạ dày: Dùng than hoạt dưới dạng bùn nhiều lần.
- Duy trì chức năng hô hấp, tuần hoàn và thân nhiệt.
- Theo dõi chức năng tim mạch, ghi điện tâm đồ.
- Điều trị loạn nhịp: Dùng lidocain, kiềm hóa máu tới pH 7,4 - 7,5 bằng natri bicarbonat tiêm tĩnh mạch.
- Xử trí co giật bằng cách dùng diazepam, paraldehyd, phenytoin hoặc cho hít thuốc mê.
Làm gì khi quên 1 liều?
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Các phản ứng có hại chủ yếu biểu hiện tác dụng kháng cholihergic của thuốc. Các tác dụng này thường được kiểm soát bằng giãn liều. Phản ứng có hại hay gặp nhất là an thần quá mức (20%) và rối loạn điều tiết (10%).
Phản ứng có hại và phản ứng phụ nguy hiểm nhất liên quan đến hệ tim mạch và nguy cơ co giật. Tác dụng gây loạn nhịp tim giông kiểu quinidin, làm chậm dẫn truyền và gây co bóp. Phản ứng quá mẫn cũng có xảy ra.
Thường gặp:
- Toàn thân: An thần quá mức, mất định hướng, ra mồ hôi, tăng thèm ăn, chóng mặt, đau đầu.
- Tuần hoàn: Nhịp nhanh, đánh trống ngực, thay đổi điện tâm đồ (sóng T dẹt hoặc đảo ngược), block nhĩ thất, hạ huyết áp đứng.
- Nội tiết: Giảm tình dục, liệt dương.
- Tiêu hóa: Buồn nôn, táo bón, khô miệng, thay đổi vị giác.
- Thần kinh: Mất điều vận.
- Mắt: Khó điều tiết, mờ mắt, giãn đồng tử.
Ít gặp:
- Tuần hoàn: Tăng huyết áp.
- Tiêu hóa: Nôn.
- Da: Ngoại ban, phù mặt, phù lưỡi.
- Thần kinh: Dị cảm, run.
- Tâm thần: Hưng cảm, hưng cảm nhẹ, khó tập trung, lo âu, mất ngủ, ác mộng.
- Tiết niệu: Bí tiểu tiện.
- Mắt: Tăng nhãn áp.
- Tai: Ù.
Hiếm gặp:
- Toàn thân: Ngất, sốt, phù, chán ăn.
- Máu: Mất bạch cầu hạt, tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
- Nội tiết: To vú ở đàn ông, sưng tinh hoàn, tăng tiết sữa, giảm bài tiết ADH.
- Tiêu hóa: Ỉa chảy, liệt ruột, viêm tuyến mang tai.
- Da: Rụng tóc, mày đay, ban xuất huyết, mẫn cảm với ánh sáng.
- Gan: Vàng da, tăng transaminase.
- Thần kinh: Cơn động kinh, rối loạn vận ngôn, triệu chứng ngoại tháp.
- Tâm thần: Ảo giác (người bệnh tâm thần phân liệt), tình trạng hoang tưởng (người bệnh cao tuổi), cần giảm liều.
Hãy báo ngay cho bác sĩ tác dụng không mong muốn mà bạn gặp phải khi dùng thuốc.