Azelnidipine
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Azelnidipine là thuốc chẹn kênh canxi dihydropyridine. Nó được bán tại Nhật Bản bởi Daiichi-Sankyo dược phẩm, Inc. Không giống như nicardipine, nó có tác dụng giảm dần và có tác dụng hạ huyết áp kéo dài, nhịp tim tăng tối thiểu [L1379]. Nó hiện đang được nghiên cứu để quản lý đột quỵ sau thiếu máu cục bộ [L1380].
Dược động học:
Azelnidipine ức chế dòng Ca2 + xuyên màng qua các kênh phụ thuộc điện áp của các cơ trơn trong thành mạch. Các kênh Ca2 + được phân loại thành nhiều loại khác nhau, bao gồm các kênh Ca2 + loại L, loại T, loại N, loại P / Q và loại R. Các kênh Ca2 + loại L [L1382]. Thông thường, canxi gây co thắt cơ trơn, góp phần gây tăng huyết áp. Khi các kênh canxi bị chặn, cơ trơn mạch máu không co lại, dẫn đến thư giãn các thành cơ trơn mạch máu và giảm huyết áp.
Dược lực học:
Azelnidipine là thuốc giãn mạch gây ra giảm huyết áp dần dần ở bệnh nhân tăng huyết áp. Không giống như các thành viên khác trong nhóm thuốc, azelnidipine không gây ra nhịp tim nhanh do phản ứng giãn mạch. Điều này có khả năng là do nó làm giảm huyết áp giảm dần. Nó cũng thể hiện tác dụng hạ huyết áp kéo dài và đã được chứng minh là có tác dụng chống xơ cứng động mạch mạnh trong các mạch máu do có ái lực cao đối với mô mạch máu và hoạt động chống oxy hóa [A31944 ]. Các nghiên cứu lâm sàng đã chứng minh rằng azelnidipine làm giảm rõ rệt nhịp tim và protein niệu ở bệnh nhân tăng huyết áp bằng cách ức chế hoạt động thần kinh giao cảm. Azelnidipine cũng đã được xác nhận là có đặc tính bảo vệ tim mạch, bảo vệ thần kinh và chống xơ vữa động mạch, và cũng đã được tìm thấy để ngăn ngừa kháng insulin [A31944].
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Aminolevulinic acid
Loại thuốc
Thuốc quang hoá trị liệu tại chỗ, thuốc trị ung thư
Dạng thuốc và hàm lượng
Gel/thạch bôi ngoài da: 10%
Dung dịch bôi ngoài da: 20%
Bột pha dung dịch uống: 30 mg/ml
Maltodextrin là một loại tinh bột màu trắng được các nhà sản xuất thêm vào nhiều loại thực phẩm để cải thiện hương vị, độ dày hoặc thời hạn sử dụng của chúng. Maltodextrin là một thành phần phổ biến trong thực phẩm đóng gói, chẳng hạn như bánh ngọt, kẹo và nước ngọt.
Nhà sản xuất thường sẽ ghi trên nhãn nếu thực phẩm có sử dụng thành phần này. Các vận động viên cũng có thể sử dụng maltodextrin như một chất bổ sung carbohydrate. Nhiều người cho rằng maltodextrin có hại cho sức khỏe.
Để tạo ra maltodextrin, các nhà sản xuất đưa tinh bột qua một quá trình gọi là thủy phân. Quá trình thủy phân sử dụng nước, enzym và axit để phá vỡ tinh bột thành các mảnh nhỏ hơn, tạo ra một loại bột màu trắng bao gồm các phân tử đường.
Những người bị bệnh celiac nên lưu ý rằng maltodextrin có thể chứa một lượng gluten nếu lúa mì là nguồn cung cấp tinh bột. Tuy nhiên, theo tổ chức từ thiện Beyond Celiac, maltodextrin không chứa gluten miễn là danh sách thành phần không bao gồm từ lúa mì.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Rifabutin
Loại thuốc
Thuốc kháng lao – Thuốc chống vi khuẩn
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nang 150 mg.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Mecasermin.
Loại thuốc
Thuốc nội tiết.
Dạng thuốc và hàm lượng
Dung dịch tiêm 10 mg/ml.
Sản phẩm liên quan








