Aspartame
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Chất tạo hương vị ngọt hơn đường, chuyển hóa dưới dạng phenylalanine và axit aspartic.
Dược động học:
Ngọt hơn 180 đến 200 lần so với sucrose, nó được chuyển hóa dưới dạng protein và các axit amin tiếp theo được sử dụng trong các cơ chế tương ứng.
Dược lực học:
Aspartame (L-alpha-aspartyl-L-phenylalanine methyl ester) là một chất làm ngọt có hàm lượng calo thấp được sử dụng để làm ngọt nhiều loại thực phẩm và đồ uống có hàm lượng calo thấp và giảm, kể cả chất làm ngọt có hàm lượng calo thấp. Aspartame bao gồm hai axit amin, axit aspartic và phenylalanine, là este metyl. Axit aspartic và phenylalanine cũng được tìm thấy tự nhiên trong thực phẩm chứa protein, bao gồm thịt, ngũ cốc và các sản phẩm từ sữa. Methyl ester cũng được tìm thấy tự nhiên trong nhiều loại thực phẩm như trái cây và rau quả và nước ép của chúng. Khi tiêu hóa, aspartame phân hủy thành ba thành phần (axit aspartic, phenylalanine và methanol), sau đó được hấp thụ vào máu và được sử dụng trong các quá trình cơ thể bình thường. Cả aspartame và các thành phần của nó không tích lũy trong cơ thể. Các thành phần này được sử dụng trong cơ thể theo cách tương tự như khi chúng có nguồn gốc từ các loại thực phẩm phổ biến.
Xem thêm
Methyl Glucose Sesquis-stearate là gì?
Methyl glucose sesquistearate là hỗn hợp của axit stearic và metyl glucozit. Từ ‘sesqui’ có nghĩa là tỷ lệ 3:2 của mono hoặc diesters với axit stearic. Nó có dạng vảy trắng nhạt với mùi nhẹ. Nó không phải là ion trong tự nhiên. Nó chứa đường có nguồn gốc tự nhiên trong cấu trúc của nó.
Methyl glucose sesquistearate có công thức hóa học là C68H133O18-3. Methyl glucose sesquistearate thường được sử dụng cùng với người bạn thân thích nước của nó là Peg-20 Methyl Glucose Sesquistearate.
Methyl glucose sesquistearate có công thức hóa học là C68H133O18-3
Điều chế sản xuất
Methyl glucose sesquistearate là một hỗn hợp của mono và diesters của một Methyl Glucoside và Stearic Acid. Nó là một chất có nguồn gốc từ đường ngô, ưa dầu, có tác dụng giúp dầu và nước trộn đều với nhau.
Cơ chế hoạt động
Theo nghiên cứu, nó là polyethylene glycol ete của mono và diesters của Methyl Glucose và Stearic Acid, và được hấp thụ rất ít qua da vì trọng lượng phân tử thấp.Nó cũng tạo điều kiện cho da bằng cách tạo thành một lớp trên da. Nó có một hồ sơ kích ứng rất thấp; nó cũng có thể được sử dụng trong các sản phẩm trang điểm mắt. Nó có thể được sử dụng cho các mỹ phẩm trang điểm khác vì nó có khả năng phân tán sắc tố tốt.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Metformin.
Loại thuốc
Thuốc chống đái tháo đường (uống), dẫn chất biguanid.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén chứa 500 mg hoặc 850 mg hoặc 1000 mg metformin hydroclorid.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Perphenazine
Loại thuốc
Thuốc chống nôn, thuốc chống loạn thần (nhóm phenothiazine)
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén: 2 mg, 4 mg, 8 mg, 16 mg
Sản phẩm liên quan






