Alogliptin
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Alogliptin là một chất ức chế chọn lọc, sinh học bằng đường uống của hoạt động enzyme của dipeptidyl peptidase-4 (DPP-4). Về mặt hóa học, alogliptin được điều chế dưới dạng muối benzoate và tồn tại chủ yếu dưới dạng R-enantiome (> 99%). Nó trải qua rất ít hoặc không có sự chuyển đổi chirus in vivo thành (S) -enantiome. FDA chấp thuận ngày 25 tháng 1 năm 2013.
Dược động học:
Alogliptin ức chế dipeptidyl peptidase 4 (DPP-4), thường làm suy giảm các polypeptide insulinotropic phụ thuộc glucose (GIP) và glucagon như peptide 1 (GLP-1). Sự ức chế DPP-4 làm tăng lượng incretin huyết tương hoạt động giúp kiểm soát đường huyết. GIP và GLP-1 kích thích tiết insulin phụ thuộc glucose trong các tế bào beta tuyến tụy. GLP-1 có tác dụng bổ sung ức chế bài tiết glucagon phụ thuộc glucose, gây cảm giác no, giảm lượng thức ăn và giảm làm rỗng dạ dày.
Dược lực học:
Ức chế đỉnh điểm của DPP-4 xảy ra trong vòng 2-3 giờ sau khi dùng một liều duy nhất cho các đối tượng khỏe mạnh. Sự ức chế tối đa của DPP-4 vượt quá 93% ở các liều 12,5 mg đến 800 mg. Sự ức chế DPP-4 vẫn duy trì trên 80% sau 24 giờ với liều lớn hơn hoặc bằng 25 mg. Alogliptin cũng chứng minh giảm glucagon sau bữa ăn trong khi tăng mức GLP-1 hoạt động sau bữa ăn so với giả dược trong khoảng thời gian 8 giờ sau bữa ăn tiêu chuẩn. Alogliptin không ảnh hưởng đến khoảng QTc.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Alverine citrate (alverin citrat)
Loại thuốc
Chống co thắt cơ trơn
Dạng thuốc và hàm lượng
67,3 mg alverine citrate tương đương với khoảng 40 mg alverine
Viên nén: 40 mg, 50 mg, 60 mg
Viên nén phân tán: 60 mg
Viên nang: 40 mg, 60 mg, 120 mg
Viên đạn đặt hậu môn: 80 mg
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Bromodiphenhydramine
Loại thuốc
Thuốc kháng histamine.
Thành phần (nếu có nhiều thành phần)
Bromodiphenhydramine, codeine.
Dạng thuốc và hàm lượng
Siro uống, bromodiphenhydramine 2,5 mg/ml, codeine 2 mg/ml.
Một chất chống tăng huyết áp guanidinium hoạt động bằng cách ngăn chặn truyền adrenergic.
Sản phẩm liên quan








