Penbutolol
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Penbutolol
Loại thuốc
Thuốc chẹn kênh beta-adrenergic không chọn lọc.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén: 20 mg.
Dược động học:
Hấp thu
Hấp thu > 90%.
Phân bố
Khoảng 80 - 98% liên kết với protein huyết tương. Ngoài ra, penbutolol có liên kết với Alpha-1-acid glycoprotein 1.
Chuyển hóa
Penbutolol được chuyển hóa ở gan bằng cách hydroxyl hóa và liên hợp glucuronic tạo thành chất chuyển hóa glucuronid và chất chuyển hóa 4-hydroxy bán hoạt động.
Thải trừ
Các chất chuyển hóa được bài tiết chủ yếu qua nước tiểu.
Thời gian bán thải trung bình trong huyết tương khoảng 5 giờ, ở dạng liên hợp khoảng 20 giờ ở người khỏe mạnh, 25 giờ ở người cao tuổi khỏe mạnh và 100 giờ ở bệnh nhân thẩm tách thận. Khoảng 90% chất chuyển hóa được bài tiết qua nước tiểu.
Dược lực học:
Penbutolol là một chất đối kháng thụ thể adrenergic beta-1, beta-2 (không chọn lọc). Penbutolol hoạt động bằng cách ảnh hưởng đến phản ứng với các xung thần kinh ở một số bộ phận của cơ thể như tim. Kết quả là tim đập chậm hơn và giảm huyết áp. Khi huyết áp hạ xuống, lượng máu và oxy sẽ tăng lên cho tim.
Các nghiên cứu thực nghiệm cho thấy nhịp tim tăng phụ thuộc vào liều lượng ở chuột được dự trữ (cạn kiệt norepinephrine) được tiêm penbutolol vào tĩnh mạch với liều từ 0,25 đến 1,0 mg/kg, cho thấy penbutolol có một số hoạt tính thần kinh giao cảm nội tại. Tuy nhiên, trong các nghiên cứu trên người, nhịp tim giảm tương tự như khi thấy với propranolol.
Penbutolol hoạt động trên các thụ thể beta-1 adrenergic ở cả tim và thận. Khi các thụ thể beta-1 được kích hoạt bởi catecholamine, chúng sẽ kích thích một protein G ghép đôi dẫn đến chuyển đổi adenosine triphosphate (ATP) thành cyclic adenosine monophosphate (cAMP). Sự gia tăng cAMP dẫn đến kích hoạt protein kinase A (PKA), làm thay đổi chuyển động của các ion canxi trong cơ tim và làm tăng nhịp tim. Penbutolol ngăn chặn sự hoạt hóa catecholamine của các thụ thể beta-1 adrenergic và làm giảm nhịp tim, làm giảm huyết áp.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Dextran
Loại thuốc
Dextran 1: Dextran đơn phân tử có tác dụng ức chế kháng thể, dùng để phòng ngừa phản vệ do dextran cao phân tử.
Dextran 40, 70: Thuốc thay thế huyết tương.
Dạng thuốc và hàm lượng
Dung dịch tiêm tĩnh mạch: 3 g dextran 1 trong 0,12 g natri clorid/20 ml; pH 4 – 6.
Dung dịch truyền tĩnh mạch lọ 500 ml:
10% dextran 40 trong dung dịch natri clorid 0,9%.
10% dextran 40 trong dung dịch glucose 5%.
6% dextran 70 trong dung dịch natri clorid 0,9%.
6% dextran 70 trong dung dịch glucose 5%.
Dung dịch nhỏ mắt dạng phối hợp: 0,1% dextran 70 và hypromellose 0,3%.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Flecainide
Loại thuốc
Thuốc chống loạn nhịp. Nhóm Ic
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén: 50 mg, 100 mg, 150 mg (dạng flecainide acetat)
Ống tiêm 150 mg/15 ml
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Antipyrine (Tên khác: Phenazone)
Loại thuốc
Giảm đau, hạ sốt, kháng viêm nhóm NSAIDS
Dạng thuốc và hàm lượng
Dung dịch nhỏ tai 4g/100g (4%)
Thuốc mỡ bôi da và mũi 0.75g/100g (0.75%)
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Gemfibrozil
Loại thuốc
Thuốc chống tăng lipid huyết
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nang: 300 mg
Viên nén: 600 mg
Sản phẩm liên quan










