Etizolam
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Etizolam là một thienodiazepine có liên quan về mặt hóa học với nhóm thuốc benzodiazepine (BDZ); nó khác với các BDZ ở chỗ có vòng benzen được thay thế bằng vòng thiophene. Nó là một chất chủ vận tại các thụ thể GABA-A và sở hữu các đặc tính làm mất trí nhớ, giải lo âu, chống co giật, thôi miên, an thần và cơ xương. Ban đầu được giới thiệu vào năm 1983 tại Nhật Bản dưới dạng điều trị các bệnh về thần kinh như lo âu và rối loạn giấc ngủ, etizolam được bán ở Nhật Bản, Ý và Ấn Độ. Nó không được chấp thuận để sử dụng bởi FDA ở Mỹ; tuy nhiên nó vẫn chưa được lên lịch ở một số bang và là hợp pháp cho mục đích nghiên cứu.
Dược động học:
Etizolam được chọn lọc là một chất chủ vận đầy đủ tại các thụ thể GABA-A để tăng truyền GABAergic và tăng cường dòng điện do GABA gây ra [A19771]. Nó được báo cáo là liên kết với vị trí liên kết của benzodiazepine nằm trên giao diện giữa các tiểu đơn vị alpha và gamma. Các thuốc benzodiazapine được báo cáo là chỉ liên kết với các thụ thể có chứa tiểu đơn vị gamma 2 và alpha 1/2/3/5 [T28]. Các thụ thể chứa Alpha-1 làm trung gian tác dụng an thần của etizolam trong khi các thụ thể chứa tiểu đơn vị alpha-2 và alpha-3 làm trung gian cho tác dụng giải lo âu [T28]. Etizolam cho thấy tiềm năng và ái lực cao đối với thụ thể GABA-A với sự kết hợp tiểu đơn vị alpha 1 beta 2 gamma 2S [A19771]. Bằng cách liên kết với vị trí điều tiết của thụ thể, etizolam làm tăng khả năng truyền GABA bằng cách tạo điều kiện mở các kênh clorua do GABA gây ra [T28]. Etizolam là một chất đối kháng cụ thể tại PAFR. Nó ức chế kết tập tiểu cầu do PAF gây ra bằng cách ức chế liên kết PAF với các thụ thể nằm trên bề mặt tiểu cầu với IC50 là 22nM [A19775].
Dược lực học:
Etizolam là một thuốc ức chế thần kinh trung ương với tác dụng giải lo âu, chống co giật, an thần - thôi miên và giãn cơ. Nó hoạt động trên vị trí của benzodiazepine của thụ thể GABA-A như một chất chủ vận để tăng sự truyền GABAergic ức chế trên toàn hệ thống thần kinh trung ương. Các nghiên cứu chỉ ra rằng etizolam làm trung gian các hoạt động dược lý của nó với hiệu lực cao gấp 6 đến 10 lần so với diazepam. Các nghiên cứu lâm sàng ở người được thực hiện ở Ý cho thấy hiệu quả lâm sàng của etizolam trong việc làm giảm các triệu chứng ở bệnh nhân rối loạn lo âu tổng quát với các triệu chứng trầm cảm [A19772, A19773, A19774]. Etizolam cũng làm trung gian tác dụng thần kinh và hành vi giống như imipramine, cũng như các tác động nhỏ đến hoạt động nhận thức. Nó được hiển thị để thay thế các hành động của một barbiturat tác dụng ngắn, pentobarbitol, trong một nghiên cứu phân biệt đối xử ma túy [L883]. Etizolam là một chất đối kháng ở thụ thể yếu tố kích hoạt tiểu cầu (PAF) và làm giảm sự tái phát của khối máu tụ dưới màng cứng mạn tính sau phẫu thuật thần kinh trong nghiên cứu lâm sàng [L884]. Nó được chứng minh là có tác dụng ức chế co thắt phế quản và hạ huyết áp do PAF gây ra [A19775].
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Lithium.
Loại thuốc
Thuốc chống loạn thần.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén bao phim: 150, 250 mg, 300, 600 mg lithium cacbonat.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Lindane (lindan)
Loại thuốc
Thuốc diệt ký sinh trùng, thuốc điều trị ngoài da, thuốc điều trị ghẻ.
Dạng thuốc và hàm lượng
Dung dịch bôi ngoài da (thuốc xức) 1%, tuýp 60 ml.
Dầu gội 1%, chai 60 ml.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Perflutren (dạng vi cầu lipid và vi cầu protein A).
Loại thuốc
Thuốc dùng trong kỹ thuật chuẩn đoán hình ảnh.
Dạng thuốc và hàm lượng
Dạng vi cầu lipid: Hỗn dịch tiêm tĩnh mạch 150 mcL/mL và 6,52 mg/mL.
Dạng vi cầu protein A: Hỗn dịch tiêm tĩnh mạch 3ml, mỗi ml chứa 5 - 8 x 108 vi cầu protein loại A, 10 mg albumin người và 0,22 ± 0,11 mg perflutren.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Pivmecillinam.
Loại thuốc
Thuốc kháng sinh.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén bao phim 200 mg.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Leuprorelin (Leuprolide)
Loại thuốc
Thuốc tương tự hormon giải phóng gonadotropin.
Dạng thuốc và hàm lượng
Leuprorelin Acetat (Prostap SR, Lucrin, Enantone LP):
Sản phẩm liên quan