Amlodipine
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Amlodipin (amlodipine).
Loại thuốc
Thuốc chống đau thắt ngực; chống tăng huyết áp; thuốc chẹn kênh calci.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Viên nén: 2,5 mg, 5 mg, 10 mg.
- Viên nang: 5 mg, 10 mg.
- Hỗn dịch uống: 1 mg/ml, 2 mg/ml.
Dược động học:
Hấp thu
Amlodipin được hấp thu tốt qua đường uống, sinh khả dụng khoảng 60% - 80% và không bị ảnh hưởng bởi thức ăn. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được khoảng 6 đến 12 giờ sau khi uống. Nồng độ ổn định trong huyết tương đạt được 7 đến 8 ngày sau khi uống thuốc mỗi ngày một lần.
Phân bố
Thể tích phân bố là khoảng 21L/kg thể trọng và tỉ lệ liên kết với protein huyết tương cao (trên 98%).
Chuyển hóa
Amlodipin được chuyển hóa nhiều (khoảng 90%) qua gan thành các chất chuyển hóa không có hoạt tính.
Thải trừ
Thuốc được thải trừ chủ yếu qua nước tiểu với 10% hoạt chất gốc và 60% chất chuyển hóa.
Dược lực học:
Amlodipin là dẫn chất của dihydropyridin có tác dụng chống tăng huyết áp và chống đau thắt ngực.
Cơ chế tác động của Amlodipin là chẹn kênh calci loại L phụ thuộc điện thế từ đó ngăn chặn dòng calci đi vào qua màng tế bào dẫn đến giãn mạch. Thuốc tác động chủ yếu trên cơ trơn mạch máu và có ít tác dụng hơn trên cơ tim. Vì vậy thuốc không làm giảm dẫn truyền nhĩ thất và cũng không ảnh hưởng xấu đến lực co cơ tim.
Amlodipin có tác dụng chống tăng huyết áp bằng cách trực tiếp làm giãn cơ trơn quanh động mạch ngoại biên nên giảm sức cản ngoại vi.
Amlodipin cũng có tác dụng tốt là giảm sức cản mạch máu thận, do đó làm tăng lưu lượng máu ở thận và cải thiện chức năng thận. Vì vậy thuốc cũng có thể dùng để điều trị người bệnh suy tim còn bù. Amlodipin không có ảnh hưởng xấu đến nồng độ lipid trong huyết tương hoặc chuyển hóa glucose, do đó có thể dùng amlodipin để điều trị tăng huyết áp ở người bệnh đái tháo đường.
Amlodipin có tác dụng tốt cả khi đứng, nằm cũng như ngồi và trong khi làm việc. Vì amlodipin tác dụng chậm, nên ít có nguy cơ hạ huyết áp cấp hoặc nhịp nhanh phản xạ.
Xem thêm
Torasemide dạng tiêm đã ngừng sản xuất ở Mĩ (không bị ngừng sản xuất hoặc bị thu hồi vì lí do an toàn hoặc hiệu quả).
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Torasemide
Loại thuốc
Thuốc lợi tiểu quai
Dạng thuốc và hàm lượng
- Viên nén 2,5 mg, 5 mg, 10 mg
- Thuốc tiêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Irbesartan.
Loại thuốc
Nhóm chất đối kháng thụ thể angiotensin II, thuốc chống tăng huyết áp.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén: 75 mg, 150 mg, 300 mg.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Cyclosporine (Ciclosporin)
Loại thuốc
Thuốc ức chế miễn dịch.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Nang chứa chất lỏng: 25 mg; 50 mg; 100 mg.
- Nang chứa chất lỏng để làm nhũ tương: 25 mg; 100 mg.
- Dung dịch: 100 mg/mL.
- Ống tiêm pha truyền tĩnh mạch: 1 mL, 5 mL (dung dịch 50 mg/mL).
Sản phẩm liên quan







