Acetyl hexapeptide-8
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Argireline đã được sử dụng trong các thử nghiệm nghiên cứu điều trị nếp nhăn.
Dược động học:
Dược lực học:
Xem thêm
Icotinib
Xem chi tiết
Icotinib là một chất ức chế yếu tố tăng trưởng biểu bì (EGFR) mạnh mẽ và đặc hiệu (TKI) Icotinib đã được SFDA phê duyệt tại Trung Quốc vào tháng 6 năm 2011 và vào tháng 1 năm 2014, Beta Pharma, Inc. FDA Hoa Kỳ tiến hành nghiên cứu pha I để đánh giá icotinib trong điều trị ung thư phổi không phải tế bào nhỏ (NSCLC).
AVAC
Xem chi tiết
AVAC có nguồn gốc từ M. vaccae. Nó đã được thử nghiệm trong các ứng dụng liên quan đến hen suyễn và trong điều trị bệnh chàm và viêm da dị ứng.Mycobacterium vaccae là một loại vi khuẩn hoại sinh không gây bệnh mà kháng nguyên có thể được sử dụng để kích hoạt hoạt động miễn dịch ngoại biên thông qua hoạt động của các tế bào T điều tiết ngoại vi hoạt động. .
Bindarit
Xem chi tiết
Bindarit đã được sử dụng trong các thử nghiệm nghiên cứu về phòng ngừa và điều trị bệnh hẹp mạch vành và bệnh thận đái tháo đường.
Porphobilinogen
Xem chi tiết
Porphobilinogen là một pyrrole liên quan đến chuyển hóa porphyrin. Nó được tạo ra bởi enzyme ALA dehydratase, và được chuyển đổi thành hydroxymethyl bilane nhờ enzyme porphobilinogen deaminase.
Amlexanox
Xem chi tiết
Amlexanox là một loại thuốc chống dị ứng, có hiệu quả lâm sàng đối với các bệnh dị ứng, đặc biệt là hen suyễn dị ứng và viêm mũi. Amlexanox như một loại thuốc bôi tại chỗ là một điều trị dung nạp tốt các vết loét tái phát. Loét miệng tái phát (RAU) là bệnh niêm mạc miệng phổ biến nhất ở người, ước tính ảnh hưởng từ 5% đến 50% dân số nói chung.
Alkaline Phosphatase
Xem chi tiết
Phosphatase kiềm (AP) là một điều trị bằng miệng và có một tác dụng phụ rất thuận lợi. AP chỉ hoạt động cục bộ trong đại tràng để giảm viêm đại tràng liên tục bởi nội độc tố từ vi khuẩn gram âm và ATP ngoại bào ở bệnh nhân UC.
Amedalin
Xem chi tiết
Amedalin là thuốc chống trầm cảm được tổng hợp vào đầu những năm 1970, nhưng chưa bao giờ được bán trên thị trường. Nó là một chất ức chế tái hấp thu norepinephrine chọn lọc, không có tác dụng đáng kể trong việc tái hấp thu serotonin và dopamine, và không có đặc tính kháng histamine hoặc anticholinergic.
Asparaginase Escherichia coli
Xem chi tiết
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Asparaginase Escherichia coli (Asparaginase).
Loại thuốc
Thuốc chống ung thư.
Dạng thuốc và hàm lượng
Lọ 10 000 đơn vị quốc tế (đvqt) dưới dạng bột hoặc thành khối đông khô hình cái nút, màu trắng đã tiệt khuẩn, rất dễ tan trong nước. Mỗi lọ còn chứa 80 mg manitol là một thành phần không có hoạt tính.
1 đvqt của L-asparaginase tương đương với lượng enzym gây ra 1 micromol amoniac trong 1 phút từ L-asparagin trong điều kiện chuẩn (37oC).
AZD-1981
Xem chi tiết
AZD1981 đã được sử dụng trong các thử nghiệm nghiên cứu về điều trị và khoa học cơ bản về hen suyễn, hậu mãn kinh, dược động học, bệnh nhân hen suyễn và tương tác thuốc, trong số những người khác.
Atacicept
Xem chi tiết
Atacicept là một protein tổng hợp tái tổ hợp kết hợp với phần liên kết phối tử ngoại bào của TACI.
Anrukinzumab
Xem chi tiết
Anrukinzumab đã được sử dụng trong các thử nghiệm nghiên cứu chẩn đoán bệnh hen suyễn.
BG-777
Xem chi tiết
BG-777 là một bộ điều hòa miễn dịch với hiệu quả đã được chứng minh chống lại nhiễm virus và vi khuẩn trong các nghiên cứu tiền lâm sàng.
Sản phẩm liên quan








