Abiraterone
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Abiraterone là một dẫn xuất của progesterone steroid và là một loại thuốc cải tiến mang lại lợi ích lâm sàng cho bệnh nhân ung thư tuyến tiền liệt nội tiết tố chịu lửa. Abiraterone được dùng dưới dạng prodrug muối vì nó có sinh khả dụng cao hơn và ít bị thủy phân hơn so với abiraterone. FDA chấp thuận vào ngày 28 tháng 4 năm 2011.
Dược động học:
Abiraterone là một chất ức chế hoạt động bằng đường uống của enzyme steroid CYP17A1 (17 alpha-hydroxylase / C17,20 lyase). Nó ức chế CYP17A1 theo cách chọn lọc và không thể đảo ngược thông qua cơ chế liên kết cộng hóa trị. CYP17A1 là một enzyme xúc tác cho quá trình sinh tổng hợp androgen và được biểu hiện cao ở mô tinh hoàn, tuyến thượng thận và tuyến tiền liệt. Cụ thể hơn, abiraterone ức chế chuyển đổi 17-hydroxyprognenolone thành dehydroepiandrosterone (DHEA) bằng enzyme CYP17A1 để làm giảm nồng độ testosterone và các androgen khác trong huyết thanh.
Dược lực học:
Abiraterone có liên quan đến việc giảm nồng độ PSA, co rút khối u (được đánh giá theo tiêu chí RECIST), hồi quy X quang di căn xương và cải thiện cơn đau. Mức độ hoóc môn vỏ thượng thận tăng lên gấp 6 lần nhưng điều này có thể bị ức chế bởi dexamethasone.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Magnesium citrate.
Loại thuốc
Khoáng chất.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén: 97 mg, 100 mg, 200 mg, 300 mg.
Dung dịch uống: 290 mg/5ml.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Magnesium.
Loại thuốc
Vitamin và khoáng chất.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén: 50mg, 100mg, 125mg, 150mg, 188mg, 250mg, 375mg.
Viên nang: 20mg, 72.5mg, 100mg, 125mg, 150mg.
Miếng dán: 3g/100g.
Dung dịch uống: 10.24 mg/ml, 400mg/ 5ml, 800mg/ 5ml, 1200mg/ 5ml.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Lutropin alfa
Loại thuốc
Hormone giới tính và chất điều hòa hệ sinh dục.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Bột pha tiêm Lutropin alfa 75 IU.
- Bột pha tiêm Follitropin alfa/Lutropin alfa – 150 IU/ 75 IU.
- Dung dịch tiêm Follitropin alfa/Lutropin alfa – 300 IU/150 IU, 900 IU/450 IU.
Sản phẩm liên quan