![Thuốc Zytiga 250mg](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/zytiga_31b7275ffd.jpg)
Thuốc Zytiga 250mg Janssen điều trị ung thư tuyến tiền liệt (120 viên)
Danh mục
Thuốc điều trị ung thư
Quy cách
Viên nén - Hộp 120 Viên
Thành phần
Abiraterone acetate
Thương hiệu
Janssen - PATHEON
Xuất xứ
Canada
Thuốc cần kê toa
Không
Số đăng kí
VN-19678-16
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Zytiga là sản phẩm của Công ty Patheon Inc., thành phần chính là Abiraterone acetate. Thuốc Zytiga được chỉ định trong trường hợp điều trị ung thư tuyến tiền liệt.
Cách dùng
ZYTIGA phải được dùng ít nhất hai giờ sau khi ăn và không được ăn ít nhất một giờ sau khi uống thuốc. Thuốc phải được uống nguyên viên với nước.
Liều dùng
Liều khuyến cáo là 1000 mg (4 viên nén 250 mg) liều duy nhất mỗi ngày, không uống cùng thức ăn (xem thông tin về cách dùng). Dùng chung thuốc với thức ăn làm tăng nồng độ abirateron trong cơ thể (xem Tương tác với các thuốc khác và các loại tương tác khác và Đặc tính được động học).
ZYTIGA được dùng với prednison hay prednisolon liều thấp. Liều khuyến cáo của prednison hoặc prednisolon là 10 mg mỗi ngày.
Nên tiếp tục điều trị ức chế chức năng tinh hoàn bằng chất đồng vận LHRH trong thời gian điều trị ở bệnh nhân không phẫu thuật cắt tinh hoàn.
Nên định lượng transaminase trong huyết thanh trước khi bắt đầu điều trị, mỗi hai tuần cho 3 tháng đầu điều trị và mỗi tháng sau đó. Cần kiểm tra huyết áp, kali trong huyết thanh và tình trạng giữ nước định kỳ mỗi tháng. Tuy nhiên, bệnh nhân có nguy cơ cao suy tim sung huyết nên được theo dõi mỗi 2 tuần trong 3 tháng điều trị đầu tiên và sau đó theo dõi hàng tháng (xem Cảnh báo và thận trọng).
Ở những bệnh nhân bị hạ kali máu trước đó hoặc những người xuất hiện hạ kali máu trong quá trình điều trị với ZYTIGA, cân nhắc việc duy trì nồng độ kali của bệnh nhân ở mức ≥ 4,0 mM.
Đối với những bệnh nhân xuất hiện độc tính mức độ ≥ 3 bao gồm tăng huyết áp, hạ kali máu, phù nề và các độc tính không phải mineralocorticoid khác, nên ngừng điều trị và tiến hành các biện pháp y khoa thích hợp. Không được tái điều trị với ZYTIGA cho đến khi các triệu chứng của độc tính đã được giải quyết về mức độ 1 hoặc mức ban đầu.
Trong trường hợp quên liều hàng ngày của ZYTIGA, prednison hoặc prednisolon, nên tiếp tục điều trị ngày hôm sau với liều hàng ngày thông thường.
Độc tính gan
Nên ngừng điều trị ngay nếu bệnh nhân có xuất hiện tình trạng độc tính gan trong quá trình điều trị (alanin aminotransferase (ALT) hoặc aspartat aminotransferase (AST) tăng > 5 lần giới hạn trên của mức bình thường) (xem Cảnh báo và Thận trọng). Sau khi xét nghiệm chức năng gan về giá trị ban đầu của bệnh nhân, có thể tái điều trị với liều giảm còn 500 mg (hai viên) một lần
mỗi ngày. Khi bệnh nhân này được tái điều trị, nên theo dõi transaminase huyết thanh ít nhất hai tuần một lần trong 3 tháng và mỗi tháng sau đó. Nếu tái xuất hiện độc tính gan với liều thấp 500 mg mỗi ngày thì nên ngừng điều trị.
Nếu bệnh nhân xuất hiện tình trạng độc tế bào gan nặng (ALT hoặc AST tăng 20 lần giới hạn trên của mức bình thường) vào bất kỳ lúc nào trong thời gian điều trị, nên ngừng điều trị và không nên tái điều trị.
Suy gan
Không cần điều chỉnh liều cho bệnh nhân suy gan nhẹ trước đó, Child-Pugh loại A.
Nồng độ abirateron trong cơ thể đã được chứng minh tăng lên khoảng 4 lần sau khi uống một liều 1,000 mg abirateron acetat (xem Đặc tính dược động học) ở những bệnh nhân suy gan trung bình (Child-Pugh loại B). Không có dữ liệu về tính an toàn và hiệu quả lâm sàng của abirateron acetat đa liều khi dùng cho bệnh nhân suy gan trung bình hoặc nặng (Child-Pugh loại B hoặc C).
Có thể dự báo không cần điều chỉnh liều. Nên đánh giá thận trọng việc sử dụng ZYTIGA ở bệnh nhân suy gan trung bình, trong đó lợi ích phải vượt trội rõ ràng so với nguy cơ tiềm ẩn (xem Liều dùng và cách dùng và Đặc tính dược động học). Không nên sử dụng ZYTIGA ở bệnh nhân suy gan nặng (xem Chống chỉ định, Cảnh báo và Thận trọng và Đặc tính dược động học).
Suy thận
Không cần điều chỉnh liều cho bệnh nhân suy thận (xem Đặc tính dược động học). Tuy nhiên, không có kinh nghiệm lâm sàng ở các bệnh nhân ung thư tuyến tiền liệt và suy thận nặng. Nên thận trọng với các bệnh nhân này (xem Cảnh báo và Thận trọng.)
Bệnh nhân nhi
Không dùng thuốc này ở bệnh nhân nhi, vì ung thư tuyến tiền liệt không xuất hiện ở trẻ em và thanh niên.
Làm gì khi dùng quá liều?
Kinh nghiệm về quá liều của ZYTIGA trên người còn hạn chế. Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Trong trường hợp quá liều, nên ngừng thuốc và điều trị hỗ trợ chung bao gồm theo dõi loạn nhịp tim, hạ kali máu, và các dấu hiệu và triệu chứng của giữ nước.
Nên đánh giá chức năng gan.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tóm tắt dữ liệu an toàn
Các phản ứng bất lợi thường gặp nhất là phù ngoại biên, hạ kali máu, tăng huyết áp, nhiễm trùng đường tiết niệu.
Các phản ứng bất lợi quan trọng khác gồm rối loạn tim, nhiễm độc gan, gãy xương và viêm phế nang dị ứng.
ZYTIGA có thể gây tăng huyết áp, hạ kali máu và giữ nước do hậu quả về dược lực học của cơ chế tác động của thuốc. Trong các nghiên cứu lâm sàng, các phản ứng bất lợi của mineralocorticoid có thể dự đoán trước thường gặp ở bệnh nhân dùng abirateron acetat cao hơn nhóm giả dược: hạ kali máu 21% so với 11%, tăng huyết áp 16% so với 11% và giữ nước (phù ngoại biên) 26% so với 20%. Ở những bệnh nhân điều trị với abirateron acetat, đã quan sát thấy hạ kali máu mức độ 3 và 4 theo CTCAE (phiên bản 3) và tăng huyết áp mức độ 3 và 4 theo CTCAE (phiên bản 3) chiếm tỷ lệ tương ứng là 4% và 2%. Những phản ứng do mineralocorticoid nhìn chung có thể được kiểm soát tốt bằng thuốc. Có thể làm giảm tần suất và mức độ nặng của các phản ứng bất lợi này bằng cách dùng đồng thời với một corticosteroid (xem Cảnh báo và Thận trọng).
Tóm tắt các phản ứng bất lợi dạng bảng
Trong các nghiên cứu trên bệnh nhân ung thư tuyến tiền liệt tiến triển di căn đang dùng thuốc đồng vận luteinizing hormone-releasing hormone (LHRH) hay đã được cắt bỏ tinh hoàn trước đó, ZYTIGA được dùng với liều 1.000 mg/ngày kết hợp prednison hay prednisolon liều thấp (10 mg/ngày).
Các phản ứng bất lợi quan sát được trong các nghiên cứu lâm sàng và dữ liệu hậu mãi được liệt kê dưới đây theo mức độ tần suất. Các mức độ tần suất được định nghĩa như sau: rất phổ biến 1/10); phổ biến (≥ 1/100 đến < 1/10); không phổ biến ≥ 1/1.000 đến < 1/100); hiếm ≥ 1/10.000 đến < 1/1.000); rất hiếm (< 1/10.000) và không rõ (không ước lượng được tần suất dựa trên dữ liệu sẵn có).
Trong từng nhóm tần suất, tác dụng ngoại ý được trình bày theo thứ tự mức độ trầm trọng giảm dần.
Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh | rất phổ biến: nhiễm trùng đường tiết niệu phổ biến: nhiễm trùng huyết |
---|---|
Rối loạn nội tiết | không phổ biến: suy tuyến thượng thận |
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng | rất phổ biến: hạ kali máu phố biến: tăng glycerid máu |
Rối loạn tim | phổ biến: suy tim*, đau thắt ngực, loạn nhịp tim, rung nhĩ, mạch nhanh không rõ: nhồi máu cơ tim, kéo dài khoảng QT (xem phần Cảnh báo và thận trọng và Tương tác với các thuốc khác và các loại tương tác khác) |
Rối loạn mạch máu | rất phổ biến: tăng huyết áp |
Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất | hiếm: viêm phế nang dị ứnga |
Rối loạn đường tiêu hóa | rất phổ biến: tiêu chảy phổ biến: khó tiêu |
Rối loạn gan mật | phổ biến: tăng alanin aminotransferase, tăng aspartat aminotransferase |
Rối loạn da và mô dưới da | phổ biến: phát ban |
Rối loạn cơ xương và mô liên kết | không phổ biến: bệnh cơ, tiêu cơ vân |
Rối loạn thận và tiết niệu | phổ biến: tiểu máu |
Rối loạn toàn thân và tình trạng nơi dùng thuốc | rất phổ biến: phù nề ngoại biên |
Chấn thương, ngộ độc và biến chứng khi điều trị | phổ biến: gãy xương** |
* Suy tim cũng bao gồm cả suy tim sung huyết, rối loạn chức năng thất trái và phân suất tống máu
giảm
** Gãy xương bao gồm mọi loại gãy trừ gãy xương bệnh
a Các báo cáo tự phát từ dữ liệu hậu mãi
Các phản ứng bất lợi mức độ 3 theo CTCAE (phiên bản 3.0) dưới đây đã xuất hiện ở bệnh nhân được điều trị với abirateron acetat: hạ kali máu 3%; nhiễm trùng đường tiết niệu, tăng alanin aminotransferase, tăng huyết áp, tăng aspartate aminotransferase, gãy xương 2%; phù nề ngoại biên, suy tim, và rung nhĩ, mỗi loại 1%. Tăng glyceride máu mức độ 3 theo CTCAE (phiên bản 3.0) và đau thắt ngực đã xảy ra trên < 1% bệnh nhân. Phù nề ngoại biên, hạ kali máu, nhiễm trùng đường tiết niệu, suy tim và gãy xương mức độ 4 theo CTCAE (phiên bản 3.0) xảy ra < 1% bệnh nhân.
Mô tả các phản ứng ngoại ý chọn lọc
Tác động trên tim mạch
Cả 2 nghiên cứu pha 3 không thu nhận các bệnh nhân tăng huyết áp không kiểm soát, bệnh tim nặng trên lâm sàng với bằng chứng của nhồi máu cơ tim, thuyên tắc động mạch trong vòng 6 tháng qua, đau thắt ngực nặng hoặc không ổn định, hay suy tim độ III hoặc IV theo phân loại của NYHA (trong nghiên cứu 301) hoặc suy tim độ II đến độ IV (trong nghiên cứu 302) hoặc giảm phân suất tống máu tim <50%. Tất cả bệnh nhân được thu nhận (cả hai nhóm bệnh nhân dùng thuốc và nhóm dùng giả dược) được điều trị cùng lúc với liệu pháp triệt tiêu androgen, chủ yếu là sử dụng các đồng vận LHRH, mà thường có liên quan với tiểu đường, nhồi máu cơ tim, tai biến mạch máu não và đột tử do tim. Trong các nghiên cứu pha 3, tần suất phản ứng bất lợi tim mạch trong nhóm dùng abirateron acetat so với nhóm dùng giả dược như sau: tăng huyết áp 14,5% so với 10,5%, rung nhĩ 3,4% so với 3,4%, nhịp tim nhanh 2,8% so với 1,7%, cơn đau thắt ngực 1,9% so với 0,9%, suy tim 1,9% so với 0,6% và rối loạn nhịp 1,1% so với 0,4%.
Độc tính gan
Độc tính gan với tăng ALT, aspartat transaminase (AST) và bilirubin toàn phần được báo cáo trên các bệnh nhân điều trị bằng abirateron acetat. Qua tất cả các nghiên cứu lâm sàng, tăng men gan qua xét nghiệm (tăng ALT hay AST > 5 lần giới hạn trên của mức bình thường hoặc tăng bilirubin > 1,5 lần giới hạn trên của mức bình thường) được ghi nhận trong khoảng 4% bệnh nhân dùng abirateron acetat, điển hình trong 3 tháng đầu tiên sau khi bắt đầu điều trị. Trong nghiên cứu lâm sàng 301, các bệnh nhân mà có ALT hay AST ban đầu cao thường dễ tăng chỉ số xét nghiệm chức năng gan hơn bệnh nhân có chỉ số ban đầu bình thường. Nên ngừng điều trị abirateron acetat khi ALT hay AST tăng > 5 lần giới hạn trên của mức bình thường, hoặc bilirubin tăng > 3 lần giới hạn trên của mức bình thường. Có hai trường hợp bệnh nhân được ghi nhận chỉ số chức năng gan tăng cao (xem Cảnh báo và Thận trọng). Hai bệnh nhân này có chỉ số men gan ban đầu bình thường, đã bị ALT hay AST tặng 15 đến 40 lần và bilirubin tăng 2 đến 6 lần giới hạn trên của mức bình thường. Khi ngừng điều trị, chức năng gan của cả hai bệnh nhân đều bình thường trở lại và một bệnh nhân được tái điều trị với ZYTIGA mà không ghi nhận tình trạng tăng lại men gan. Trong nghiên cứu 302, tăng ALT hoặc AST mức độ 3 hoặc 4 đã được quan sát ở 35 (6,5%) bệnh nhân được điều trị với abirateron acetat. Tình trạng tăng aminotransferase được giải quyết ở tất cả các bệnh nhân chỉ trừ 3 bệnh nhân (2 với di căn gan nhiều ổ mới, và 1 với tăng AST khoảng 3 tuần sau liều cuối cùng của abirateron acetat). Ngừng điều trị do tăng ALT và AST lần lượt được báo cáo trong 1,7% và 1,3% số bệnh nhân được điều trị với abirateron acetat và 0,2% và 0% số bệnh nhân được điều trị với giả dược.
Không ghi nhận có tử vong do biến cố độc tính gan.
Trong các thử nghiệm lâm sàng, có thể giảm nguy cơ độc tế bào gan bằng cách không thu nhận các bệnh nhân bị viêm gan hoặc có bất thường đáng kể xét nghiệm chức năng gan tại thời điểm ban đầu. Trong thử nghiệm 301 đã loại trừ bệnh nhân có ALT hoặc AST ban đầu ≥ 2,5 lần giới hạn trên của mức bình thường và không di căn gan và > 5 lần giới hạn trên của mức bình thường và có di căn gan. Trong thử nghiệm 302, bệnh nhân có di căn gan là không đủ điều kiện tham gia và đã loại trừ những bệnh nhân có nồng độ ALT và AST ban đầu ≥ 2,5 lần giới hạn trên của mức bình thường. Các bất thường xét nghiệm chức năng gan xuất hiện ở những bệnh nhân tham gia nghiên cứu lâm sàng được theo dõi nghiêm ngặt do đòi hỏi tạm thời ngừng điều trị và chỉ tái điều trị khi các chỉ số chức năng gan trở về mức ban đầu của bệnh nhân (xem Liều dùng và cách dùng). Bệnh nhân có ALT hay AST tăng > 20 lần giới hạn trên của mức bình thường không được tái điều trị. Tính an toàn khi tái điều trị cho những bệnh nhân như vậy chưa được xác lập. Chưa rõ về cơ chế gây độc tế bào gan của ZYTIGA.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Sản phẩm liên quan
![Bột pha uống Tedavi 400mg/57mg điều trị nhiễm khuẩn, viêm xoang, viêm tai giữa (70ml)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00015863_tedavi_400mg57mg_70ml_2888_607e_large_9ceb016119.jpg)
![Thuốc Febuday 40 MSN điều trị tăng acid uric huyết (3 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/febuday_40_5054cb0fe9.jpg)
![Hỗn dịch uống Imexime 100 Imexpharm điều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu, viêm thận - bể thận (12 gói x 2g)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/DSC_01863_f5faeeb534.jpg)
![Siro ho Antituss Plus Mekophar vị dâu hỗ trợ giảm ho (60ml)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00022374_antituss_plus_mekophar_60ml_vi_dau_5335_60c1_large_32c89fd367.jpg)
![Thuốc Agiparofen Agimexpharm giảm đau, kháng viêm (5 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00020199_agiparofen_525mg_agimexpharm_5x10_3488_6128_large_ae7932bf89.png)
![Thuốc Melevox Korea Prime Pharm điều trị nhiễm trùng nhẹ, trung bình và nặng (3 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00041046_e45b04843b.jpg)
![Thuốc Aziefti 500mg Dược 3/2 điều trị nhiễm khuẩn (1 vỉ x 3 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00001049_1_171de46a21.jpg)
![Thuốc Thanh Nhiệt Tiêu Độc-F điều trị mẩn ngứa, mày đay (40 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/7283_thanh_nhiet_tieu_doc_f_2968_599f_large_b70c417665.jpg)
![Dầu gội Hanko Shampoo giúp loại bỏ gàu, nấm, ngứa (100ml)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/DSC_00961_650557a229.jpg)
Tin tức
![Tụ máu não có nguy hiểm không? Cần làm gì khi có dấu hiệu tụ máu não?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/bi_tu_mau_nao_co_nguy_hiem_khong_Cropped_dbe7b59d27.jpg)
![Chú ý 6 dấu hiệu trên cơ thể cảnh báo bệnh ung thư](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/chu_y_6_dau_hieu_tren_co_the_canh_bao_benh_ung_thu_DN_Nmp_1586340136_9b077e1796.jpg)
![Nên uống trà hoa hồng vào lúc nào là tốt nhất?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/nen_uong_tra_hoa_hong_vao_luc_nao_la_tot_nhat_1_Cropped_c5fc4d8272.jpg)
![Trẻ đi tiêm về quấy khóc phải làm sao?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/smalls/tre_di_tiem_ve_quay_khoc_phai_lam_sao_a0afed5728.jpg)
![Lat pulldown là bài tập gì? Hướng dẫn tập đúng cách và hiệu quả](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/lat_pulldown_la_bai_tap_gi_huong_dan_tap_dung_cach_va_hieu_qua_B_Ku_BG_1676338322_7542dd2179.jpg)
![Đai đeo lưng chống thoát vị đĩa đệm có tác dụng gì?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/2_2_Cropped_8bce458b3e.jpg)
![Tìm hiểu về nồng độ cồn trong bia các loại tại Việt Nam](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/tim_hieu_ve_nong_do_con_trong_bia_cac_loai_tai_viet_nam_yny_AT_1579450460_0ea7408bb6.jpg)
![Quất hấp mật ong trị ho cho bà bầu an toàn và hiệu quả](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/quat_hap_mat_ong_phuong_phap_tri_ho_tu_nhien_an_toan_cho_ba_bau_3_a89c161b8e.jpg)
![Cách xử trí dị ứng kháng sinh penicillin](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/di_ung_khang_sinh_penicillin_ri_Dl_J_1659608008_fa72078b09.jpg)
![Ngủ không đủ giấc có thể làm tăng 75% nguy cơ mắc bệnh tim ở phụ nữ](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/ngu_khong_du_giac_co_the_lam_tang_75_nguy_co_mac_benh_tim_o_phu_nu4_Cropped_410175a5af.jpg)
![Thai 7 tuần chưa có tim thai có sao không? Nguyên nhân nào thai 7 tuần chưa có tim thai?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/thai_7_tuan_chua_co_tim_thai_co_sao_khong_nguyen_nhan_nao_thai_7_tuan_chua_co_tim_thai_e4a36ea280.jpg)
![Bệnh lao hạch là gì? Dấu hiệu lao hạch](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/lao_hach_la_gi_dau_hieu_cua_benh_lao_hach_Ajcor_1648716382_c0a2c06d2b.jpg)