AE-941
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
AE-941 là một hợp chất chống tạo mạch tự nhiên, được chiết xuất từ sụn, với nhiều cơ chế hoạt động chống tạo mạch mang lại tiềm năng điều trị rộng rãi cho một số bệnh. Nó hiện đang trong các thử nghiệm quốc tế giai đoạn III đối với ung thư biểu mô tế bào thận và ung thư phổi không phải tế bào nhỏ.
Dược động học:
AE-941 (Neovastat) có chứa một thành phần đặc biệt ngăn chặn sự ràng buộc của VEGF (Yếu tố tăng trưởng nội mô mạch máu) với các thụ thể của nó. Nó ức chế các hoạt động gelatinolytic và elastinolytic cho MMP-2, MMP-9 và MMP-12. Các MMP thường được biểu hiện quá mức trong các khối u và đóng một vai trò quan trọng trong sự xuống cấp của ma trận bao quanh tế bào (ma trận ngoại bào), cho phép phát triển và xâm lấn khối u (di căn). Nó cũng gây ra apoptosis (chết tế bào được lập trình) là một hoạt động chống tạo mạch bổ sung được tìm thấy trong Neovastat.
Dược lực học:
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Mestranol
Loại thuốc
Kích thích tố sinh dục và các chất điều biến của hệ sinh dục, progestogen và oestrogen kết hợp.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén 0,05 mg.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Glucagon.
Loại thuốc
Thuốc chống hạ glucose huyết; chất phụ trợ chẩn đoán; thuốc chống co thắt; thuốc giải độc (do thuốc chẹn beta - adrenergic).
Dạng thuốc và hàm lượng
Bột pha tiêm: Lọ 1 mg (1 đơn vị), 10 mg (10 đơn vị) glucagon, dạng muối hydroclorid. Có kèm theo dung môi pha tiêm.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Butethal.
Loại thuốc
Thuốc an thần.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén 100mg; 200mg.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Fluvastatin
Loại thuốc
Chống tăng lipid huyết (nhóm chất ức chế HMG-CoA reductase, nhóm statin)
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nang 20 mg, 40 mg, 80 mg
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Abaloparatide.
Loại thuốc
Hormone tuyến cận giáp và các chất tương tự.
Dạng thuốc và hàm lượng
Dung dịch tiêm dưới da (3120 mcg/1,56 ml).
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Erythromycin
Loại thuốc
Kháng sinh nhóm macrolid
Dạng thuốc và hàm lượng
Nang giải phóng chậm (chứa pellets bao tan trong ruột): 250 mg, 333 mg, 500 mg.
Viên nén giải phóng chậm (bao tan trong ruột): 250 mg, 333 mg, 500 mg.
Viên nén, nang, viên bao: 250 mg, 500 mg.
Cốm pha hỗn dịch uống: 200 mg/5 ml (100 ml, 200 ml).
Hỗn dịch uống: 200 mg/5 ml (480 ml), 400 mg/5 ml (100 ml, 480 ml), 125 mg/5 ml, 500 mg/5 ml.
Bột pha hỗn dịch uống (dạng erythromycin ethylsuccinat): 200 mg/5 ml (100 ml, 200 ml).
Thuốc tiêm: Thuốc tiêm bột (dưới dạng erythromycin lactobionat): 500 mg, 1 g.
Dạng dùng tại chỗ:
- Thuốc mỡ tra mắt: 0,5% (1g, 3,5 g); Mỡ 2% (25 g) để điều trị trứng cá.
- Gel, thuốc mỡ (bôi tại chỗ): 2% (30 g, 60 g).
- Dung dịch bôi 2% (60 ml) để điều trị trứng cá.
Sản phẩm liên quan