Thuốc Cefixim 100-HV USP điều trị nhiễm khuẩn (3 vỉ x 10 viên)
Danh mục
Thuốc kháng sinh
Quy cách
Viên nén - Hộp 3 Vỉ x 10 Viên
Thành phần
Cefixim
Thương hiệu
Usp - US PHARMA
Xuất xứ
Việt Nam
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VD-33863-19
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Thuốc Cefixim 100 - HV được sản xuất bởi công ty TNHH US Pharma USA, với thành phần chính cefixime, là thuốc dùng trong điều trị các nhiễm khuẩn đường tiết niệu, viêm thận - bể thận, viêm tai giữa, viêm họng, viêm amidan, viêm phế quản, viêm phổi mức độ nhẹ đến vừa, kể cả viêm phổi mắc tại cộng đồng…
Thuốc Cefixim 100 - HV được bào chế dưới dạng viên nén. Hộp 3 vỉ x 10 viên.
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống.
Thuốc không bị ảnh hưởng bởi thức ăn nên có thể sử dụng cùng hoặc không cùng thức ăn.
Liều dùng
Theo chỉ dẫn của bác sĩ hoặc tham khảo liều dùng sau:
Người lớn
Liều thông thường: 200 - 400 mg/ngày, dùng 1 lần hoặc chia 2 lần, cách nhau 12 giờ.
Lậu không biến chứng do Neisseria gonorrhoeae (kể cả chủng tiết beta - lactamase): Dùng liều 400 mg/ngày (1 liều duy nhất, có thể phối hợp thêm kháng sinh).
Người lớn bị lậu lan tỏa: Điều trị khởi đầu tiêm Ceftriaxon, Cefotaxim, Ceftizoxim hoặc Spectinomycin. Khi bệnh được cải thiện, điều trị như ban đầu trong 24 - 48 giờ, sau đó uống thuốc Cefixim 100 - HV 400 mg/lần x 2 lần/ngày, trong ít nhất 1 tuần.
Bệnh nhân suy thận
Nên điều chỉnh liều cho phù hợp.
Trẻ em
Liều khuyến cáo 8 mg/kg/ngày, dùng 1 lần hoặc chia 2 lần trong ngày.
Trẻ dưới 6 tháng tuổi: Chưa có dữ liệu về độ an toàn và hiệu lực.
Từ 6 tháng đến 10 tuổi: Dùng dạng bào chế thích hợp.
Trên 10 tuổi hoặc cân nặng trên 50kg: Dùng liều như người lớn.
Người suy thận
Độ thanh thải creatinin > 60 ml/phút: Không cần chỉnh liều.
Độ thanh thải creatinin từ 21 - 60 ml/phút: Dùng liều 300 mg/ngày.
Độ thanh thải creatinin < 20 ml/phút: Dùng liều 200 mg/ngày.
Người chạy thận nhân tạo và lọc màng bụng
Không cần bổ sung liều Cefixim do chất này không bị mất đi qua thẩm tách máu.
Người cao tuổi
Không cần chỉnh liều.
Thời gian điều trị tùy thuộc vào nhiễm khuẩn, nên kéo dài thêm 48 - 72 giờ sau khi hết các triệu chứng.
Thời gian điều trị
Nhiễm khuẩn đường niệu không biến chứng, nhiễm khuẩn hô hấp trên thông thường từ 5 - 10 ngày.
Nhiễm khuẩn hô hấp dưới và viêm tai giữa: 10 - 14 ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Triệu chứng: Có thể dẫn đến co giật.
Xử trí: Chủ yếu là các biện pháp điều trị triệu chứng như rửa dạ dày, có thể dùng thuốc chống co giật nếu cần. Không thể chạy thận nhân tạo hay lọc màng bụng, vì thuốc không loại được bằng thẩm phân máu.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc Cefixim 100, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc Cefixim 100 - HV, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR > 1/100
-
Tiêu hóa: Tiêu chảy, đau bụng, buồn nôn, nôn, khô miệng, ăn không ngon miệng, đầy hơi. Rối loạn tiêu hóa thường xảy ra ở 1 - 2 ngày đầu sử dụng, có thể dùng thuốc điều trị triệu chứng.
-
Hệ thần kinh trung ương: Mệt mỏi, mất ngủ, bồn chồn, đau đầu, mất ngủ, chóng mặt, xuất hiện cơn động kinh.
-
Quá mẫn: Ban đỏ, mày đay, sốt.
-
Tác dụng khác: Tăng nồng độ amylase máu (1,5 - 5%).
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
-
Tiêu hóa: Tiêu chảy nặng do Clostridioides difficile và viêm đại tràng giả mạc.
-
Toàn thân: Phù mạch, hội chứng Stevens – Johnson, hồng ban đa dạng, hoại tử thượng bì nhiễm độc.
-
Huyết học: Giảm tiểu cầu, bạch cầu, bạch cầu ưa acid thoáng qua, giảm nồng độ hemoglobin và hematocrit.
-
Gan: Viêm gan và vàng da, tăng tạm thời các chỉ số Bilirubin, AST, ALT, phosphatase kiềm, LDH.
-
Thận: Suy thận cấp, tăng tạm thời nồng độ creatinin và tăng nitrogen protein huyết.
-
Trường hợp khác: Viêm và nhiễm nấm Candida âm đạo.
Hiếm gặp, 1/10000 < ADR < 1/1000
-
Huyết học: Thời gian prothrombin kéo dài.
-
Toàn thân: Co giật.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.