Fluvastatin
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Fluvastatin
Loại thuốc
Chống tăng lipid huyết (nhóm chất ức chế HMG-CoA reductase, nhóm statin)
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nang 20 mg, 40 mg, 80 mg
Dược động học:
Hấp thu
Hấp thu nhanh chóng và hoàn toàn. Sinh khả dụng tuyệt đối của fluvastatin 24 %. Sinh khả dụng tương đối trung bình của fluvastatin dạng giải phóng kép dài xấp xỉ 29 % so với nang giải phóng nhanh uống lúc đói.
Thức ăn làm thay đổi sinh khả dụng. Hấp thu fluvasstatin dạng giải phóng chậm đạt tối ưu khi thuốc được uống cùng với thức ăn. Fluvastatin giải phóng chậm, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được vào khoảng 3 - 6 giờ.
Phân bố
Phân bố chủ yếu vào gan, cũng được phân bố vào các mô ngoài gan (lách, thận, tuyến thượng thận). Không phân bố vào hệ thần kinh trung ương.
Liên kết 88 - 99 % với protein huyết tương, chủ yếu là albumin. Ở người suy gan, có thể tích lũy trong huyết tương.
Chuyển hóa
Chuyển hóa mạnh ở gan, chủ yếu do CYP 2C9. Các chất chuyển hóa chính của fluvastatin không có hoạt tính.
Thải trừ
Thải trừ qua phân (90%) và nước tiểu (5%) chủ yếu dưới dạng chất chuyển hóa; < 2% thải trừ dưới dạng không đổi. Sau khi uống 40 mg fluvastatin, thời gian bán thải cuối cùng của fluvastatin là 2,3 ± 0,9 giờ.
Dược lực học:
Statin còn gọi là thuốc ức chế HMG-CoA reductase, vì thuốc ức chế cạnh tranh với HMG-CoA reductase, là enzym xúc tác chuyển đổi HMG-CoA thành acid mevalonic, một tiền thân sớm của cholesterol.
Ức chế HMG-CoA reductase làm giảm tổng hợp cholesterol trong gan và làm giảm nồng độ cholesterol trong tế bào. Điều này kích thích làm tăng các thụ thể LDC-cholesterol trên màng tế bào gan, do đó làm tăng thanh thải LDL ra khỏi tuần hoàn. Statin làm giảm nồng độ cholesterol toàn bộ, LDC-c và VLDC-c trong huyết tương. Thuốc cũng có khuynh hướng làm giảm nồng độ triglycerid và làm tăng HDL-c trong huyết tương.
Ngoài ra, statin còn có tác dụng chống xơ vữa động mạch. Đa số đã chứng tỏ làm chậm quá trình tiến triển và/hoặc làm thoái lui xơ vữa động mạch vành và/hoặc động mạch cảnh. Cơ chế tác dụng hiện nay chưa biết đầy đủ, nhưng tác dụng này có thể độc lập đối với tác dụng điều hòa lipid huyết.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Alpha tocopherol (Vitamin E).
Loại thuốc
Vitamin.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén 100 đvqt, 200 đvqt, 400 đvqt, 500 đvqt, 600 đvqt, 1000 đvqt.
Viên nang 100 đvqt, 200 đvqt, 400 đvqt, 500 đvqt, 600 đvqt, 1000 đvqt.
Viên nang dạng phân tán trong nước: 100 đvqt, 200 đvqt, 400 đvqt.
Viên nén hoặc viên bao đường 10, 50, 100 và 200 mg dl-alpha tocopheryl acetat.
Nang 200 mg, 400 mg, 600 mg.
Thuốc mỡ 5 mg/1 g.
Thuốc tiêm dung dịch dầu 30, 50, 100 hoặc 300 mg/ml, tiêm bắp.
Thuốc tiêm dung dịch dầu 50 đvqt/ml.
Sản phẩm liên quan