![Thuốc Temivir](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/TUK_06381_108127063b.jpg)
![](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/TUK_06382_8168dc243d.jpg)
![](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/TUK_06383_deb93cc255.jpg)
![](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/TUK_06384_c204f11a4c.jpg)
![](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/TUK_06385_e8085fcdb9.jpg)
![](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/TUK_06386_c274b92e61.jpg)
Thuốc Temivir Meyer - BPC hỗ trợ điều trị nhiễm HIV-I hoặc điều trị viêm gan B mạn tính (3 vỉ x 10 viên)
Danh mục
Thuốc kháng virus
Quy cách
Viên nén bao phim - Hộp 3 Vỉ x 10 Viên
Thành phần
Tenofovir disoproxil fumarat, Lamivudin
Thương hiệu
MEYER-BPC - CÔNG TY LIÊN DOANH MEYER-BPC
Xuất xứ
Việt Nam
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
893110396723
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Temivir là sản phẩm của Công ty Liên doanh Meyer - BPC, có thành phần chính là Tenofovir disoproxil fumarat và Lamivudin. Đây là thuốc dùng để điều trị cho bệnh nhân nhiễm HBV đã thất bại điều trị với tenofovir disoproxil fumarat hoặc lamivudin đơn trị liệu, và điều trị nhiễm virus HIV-1 gây suy giảm miễn dịch ở người lớn và thanh thiếu niên (từ 12 tuổi trở lên và cân nặng ≥ 35 kg).
Cách dùng
Thuốc dạng viên dùng đường uống. Uống trọn viên thuốc với một ly nước cùng hoặc không cùng với thức ăn.
Trong các trường hợp ngoại lệ ở những bệnh nhân nuốt đặc biệt khó khăn, có thể dùng sau khi cho rã viên thuốc Tenofovir/Lamivudin trong ít nhất 100 ml nước, nước cam hoặc nước nho.
Liều dùng
Liều dùng trong trường hợp điều trị:
Người lớn
- Liều khuyến cáo của viên kết hợp liều cố định Tenofovir disoproxil fumarat 300 mg/Lamivudin 100 mg (1 viên) là 1 lần mỗi ngày, được dùng đường uống với thức ăn. Để hấp thu tốt nhất tenofovir, viên kết hợp liều cố định Tenofovir disoproxil fumarat 300 mg/Lamivudin 100 mg được khuyến cáo nên được dùng với thức ăn.
- Khi có chỉ định ngừng điều trị với một trong các thành phần của viên kết hợp liều cố định Tenofovir disoproxil fumarat 300 mg/Lamivudin 100 mg hoặc cần thay đổi liều thì có thể dùng các thuốc có thành phần tenofovir disoproxil fumarat và lamivudin đơn chất.
- Nếu bệnh nhân quên một liều viên kết hợp liều cố định Tenofovir disoproxil fumarat 300 mg/Lamivudin 100 mg trong vòng 12 giờ, bệnh nhân nên uống viên kết hợp liều cố định Tenofovir disoproxil fumarat 300 mg/Lamivudin 100 mg với thức ăn càng sớm càng tốt và lại tiếp tục dùng thuốc theo thời gian biểu bình thường của họ. Nếu bệnh nhân quên một liều viên kết hợp liều cố định Tenofovir disoproxil fumarat 300 mg/Lamivudin 100 mg sau hơn 12 giờ và gần đến giờ cho liều kế tiếp, nên bỏ liều đã quên và lại tiếp tục dùng thuốc theo thời gian biểu bình thường của họ.
- Nếu bệnh nhân nôn trong vòng 1 giờ sau khi uống viên kết hợp liều cố định Tenofovir disoproxil fumarat 300 mg/Lamivudin 100 mg, nên uống lại một viên kết hợp. Nếu bệnh nhân nôn sau 1 giờ sau khi uống viên kết hợp liều cố định Tenofovir disoproxil fumarat 300 mg/Lamivudin 100 mg thì không cần uống lại viên kết hợp.
Bệnh nhân nhi
- Viên chứa Tenofovir disoproxil fumarat không được khuyến cáo dùng cho trẻ em.
- Dữ liệu lâm sàng sẵn có ở những thanh thiếu niên bị nhiễm HIV-1 không đủ để hỗ trợ cho việc dùng tenofovir disoproxil fumarat ở bệnh nhân nhi và hiện nay không có sẵn dữ liệu ở trẻ em nhỏ hơn.
Người lớn tuổi
Không có sẵn dữ liệu để đưa ra liều khuyến cáo cho những bệnh nhân trên 65 tuổi.
Suy thận
- Viên kết hợp liều cố định Tenofovir disoproxil fumarat 300 mg/Lamivudin 100 mg không khuyến cáo cho bệnh nhân suy thận mức độ trung bình hoặc nặng (độ thanh thải creatinin < 50 ml/phút).
- Những bệnh nhân suy thận mức độ trung bình hoặc nặng mà không thể đạt được kết quả với liều thông thường của viên thuốc kết hợp, yêu cầu phải điều chỉnh khoảng cách liều dùng.
Suy gan
Việc điều chỉnh liều của viên kết hợp liều cố định Tenofovir disoproxil fumarat 300 mg/Lamivudin 100 mg là không cần thiết đối với những bệnh nhân suy gan mức độ trung bình hoặc nặng trừ khi có kèm theo suy thận.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Liên quan đến tenofovir
- Chưa có số liệu đầy đủ về quá liều. Nếu nghi ngờ quá liều cần đến trung tâm chống độc. Xét theo tính chất dược động học của thuốc thì thẩm phân màng bụng hoặc thẩm phân máu có thể làm tăng tốc độ đào thải tenofovir. Chưa rõ phương pháp này có làm thay đổi bệnh cảnh lâm sàng của quá liều thuốc hay không.
- Điều trị ngộ độc, quá liều tenofovir là điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ. Chú ý trợ giúp về tâm lý cho bệnh nhân toan tự sát bằng thuốc.
Liên quan đến lamivudin
- Có rất ít thông tin về quá liều. Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Thẩm tách máu hoặc thẩm phân phúc mạc sau 4 giờ chỉ lấy đi được một lượng không đáng kể. Ngộ độc nặng (viêm tụy, bệnh thần kinh ngoại biên, gan nhiễm mỡ, suy thận cấp, nhiễm toan) xảy ra sau điều trị mà không xảy ra ngay sau khi uống quá liều. Dùng lâu dài có thể gây độc cho ty thể dẫn đến nhiễm toan lactic có hoặc không kèm theo nhiễm mỡ vi thể ở gan.
- Điều trị ngộ độc nặng bao gồm: Ngừng thuốc, điều trị hỗ trợ, dùng benzodiazepin để an thần và chống co giật, thuốc chống nôn, điều chỉnh toan máu (truyền natri bicarbonat 1 - 2 mEq/kg, uống hoặc truyền tĩnh mạch riboflavin 50 mg/ngày; truyền L-carnitin 50 mg/kg/ngày chia làm 3 lần, mỗi lần truyền 2 giờ cho bệnh nhân không thẩm phân hoặc truyền liên tục 100 mg/kg/ngày cho bệnh nhân đang thẩm phân); dùng thuốc kích thích tạo bạch cầu hạt (nếu bị nhiễm khuẩn có giảm bạch cầu hạt); dùng thuốc gây co mạch nếu bị suy nhiều phủ tạng; theo dõi chặt các dấu hiệu lâm sàng, điện giải, enzym gan, tìm ổ nhiễm khuẩn ở bệnh nhân nhất là nếu có giảm bạch cầu trung tính.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bệnh nhân quên một liều viên kết hợp liều cố định Tenofovir disoproxil fumarat 300 mg/Lamivudin 100 mg trong vòng 12 giờ, bệnh nhân nên uống viên kết hợp liều cố định Tenofovir disoproxil fumarat 300 mg/Lamivudin 100 mg với thức ăn càng sớm càng tốt và lại tiếp tục dùng thuốc theo thời gian biểu bình thường của họ. Nếu bệnh nhân quên một liều viên kết hợp liều cố định Tenofovir disoproxil fumarat 300 mg/Lamivudin 100 mg sau hơn 12 giờ và gần đến giờ cho liều kế tiếp, nên bỏ liều đã quên và lại tiếp tục dùng thuốc theo thời gian biểu bình thường của họ.
Khi sử dụng thuốc thường gặp các tác dụng không mong muốn (ADR) như:
Liên quan đến tenofovir
- Thường gặp, 1/100 ≤ ADR < 1/10:
- Toàn thân: Mỏi cơ, nhức đầu.
- Tiêu hóa: Tiêu chảy, chướng hơi, mất cảm giác thèm ăn, buồn nôn, nôn, đau bụng, khó tiêu.
- Huyết học: Giảm bạch cầu trung tính, giảm phosphat huyết.
- Hóa sinh: Làm tăng kết quả xét nghiệm ALT, AST, glucose niệu.
- Ít gặp, 1/1.000 ≤ ADR < 1/100:
- Đau bụng, gan bị nhiễm độc, thận bị nhiễm độc (nhất là khi dùng liều cao).
- Hiếm gặp, 1/10.000 ≤ ADR < 1/1000:
- Gan bị nhiễm độc, nhiễm toan lactic (đau bụng, chán ăn, ỉa chảy, thở nhanh yếu, khó chịu toàn thân, đau cơ hoặc chuột rút, buồn nôn, buồn ngủ). Suy thận cấp, protein niệu, hội chứng Fanconi, hoại tử ống thận.
- Viêm tụy.
Liên quan đến lamivudin
Tỷ lệ các tác dụng phụ dưới đây là trên người lớn, được điều trị nhiễm HIV hoặc HBV bằng lamivudin kết hợp với các thuốc khác kháng retrovirus.
- Rất thường gặp, ADR ≥ 1/10:
- Thần kinh trung ương: Đau đầu, mất ngủ, khó chịu, mệt mỏi.
- Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, ỉa chảy, viêm tụy, đau bụng.
- Huyết học: Giảm bạch cầu trung tính.
- Gan: Tăng các transaminase AST, ALT.
- Thần kinh - cơ và xương: Đau cơ, bệnh dây thần kinh ngoại biên, đau cơ - xương.
- Hô hấp: Dấu hiệu và triệu chứng ở mũi, ho, đau họng.
- Khác: Nhiễm khuẩn (gồm cả nhiễm khuẩn tai, mũi, họng).
- Thường gặp, 1/100 ≤ ADR < 1/10:
- Thần kinh trung ương: Chóng mặt, trầm cảm, sốt, rét run.
- Da: Nổi mẩn.
- Tiêu hóa: Chán ăn, tăng lipase, đau quặn bụng, khó tiêu, tăng amylase, cảm giác bỏng rát dạ dày.
- Huyết học: Giảm tiểu cầu, có hemoglobin trong huyết tương.
- Thần kinh cơ và xương: Tăng creatin phosphokinase, đau khớp.
- Ít gặp, 1/1.000 ≤ ADR < 1/100:
- Thần kinh - cơ: Dị cảm, nhược cơ, tan cơ vân, bệnh thần kinh ngoại biên, co giật, hành vi bất thường.
- Huyết học: Thiếu máu, thiểu sản hồng cầu, sưng hạch bạch huyết.
- Toàn thân: Phản vệ, hội chứng phục hồi miễn dịch, rối loạn phân bố mỡ, tích mỡ.
- Gan - lách: Gan to, tăng bilirubin huyết viêm gan virus B nặng thêm, lách to.
- Chuyển hóa: Tăng triglicerid huyết, tăng cholesterol huyết, kháng insulin, tăng glucose huyết, tăng lactat huyết.
- Da: Ngứa, rụng tóc, nổi ban.
- Khác: Viêm miệng, thở rít, hoại tử xương.
Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ những phản ứng có hại gặp phải khi sử dụng thuốc
Sản phẩm liên quan
![Viên nén Nolvadex-D AstraZeneca điều trị ung thư vú (3 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00014354_nolvadex_d_9880_63aa_large_72f1b33ad4.jpg)
![Viên nén Opesinkast 5 OPV dự phòng và điều trị hen, phế quản mạn tính (4 vỉ x 7 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00017770_opesinkast_5_opv_4x7_3905_61b6_large_1a5afe3d5d.jpg)
![Thuốc Glovitor 20 Glomed làm giảm cholesterol, ức chế sản sinh cholesterol ở gan (3 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00003418_glovitor_20mg_5698_6124_large_7bbce96157.jpg)
![Thuốc Neucitin 120mg Mediplantex điều trị mất trí nhớ ngắn hạn (6 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/DSC_03260_5b56ae4317.jpg)
![Thuốc Andol S Imexpharm điều trị các triệu chứng cảm sốt, nhức đầu (25 vỉ x 20 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00027585_andol_s_imexpharm_25x20_6410_60ae_large_1abd0951ae.jpg)
![Thuốc Lubirine Interpharma điều trị bệnh tăng amoni huyết, xơ gan (10 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/lubirine_c9639b17c1.jpg)
![Nước Cất Tiêm HDPharma hòa tan các loại thuốc tiêm bột, pha loãng các chế phẩm thuốc tiêm (50 ống x 5ml)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00033507_e3a22666c3.jpg)
Tin tức
![Siêu âm tổng quát là gì? Quy trình thực hiện siêu âm tổng quát ra sao?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/sieu_am_tong_quat_la_gi_quy_trinh_thuc_hien_sieu_am_tong_quat_ra_sao_2_860014484e.png)
![Nấm lim xanh rừng là gì? Công dụng và cách dùng nấm lim xanh rừng](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/nam_lim_xanh_rung_la_gi_cong_dung_va_cach_dung_nam_lim_xanh_rung1_58ce4b8ac3.jpg)
![Trẻ sơ sinh mấy tháng mọc răng? Dấu hiệu cho biết trẻ đang mọc răng](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/tre_so_sinh_may_thang_moc_rang_dau_hieu_cho_biet_tre_dang_moc_rang_xu_Y_Og_1651560058_c247e9ec5f.jpg)
![Điểm danh các loại kẹo cao su không đường tốt cho răng](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/diem_danh_cac_loai_keo_cao_su_khong_duong_tot_cho_rang_swx_IA_1661920801_e6eb4c2c52.jpg)
![Dấu hiệu nấm miệng ở trẻ sơ sinh](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/dau_hieu_nam_mieng_o_tre_so_sinh_jfyk_W_1655177263_3d2e883708.jpg)
![Giải đáp xét nghiệm nipt có biết được trai hay gái không?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/giai_dap_xet_nghiem_nipt_co_biet_duoc_trai_hay_gai_khong_L_Ndy_Y_1667288023_109ccacda9.jpg)
![Tìm hiểu về hàm khung tháo lắp kim loại và những điều cần lưu ý](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/tim_hieu_ve_ham_khung_thao_lap_kim_loai_va_nhung_dieu_can_luu_y_3_cda5a288dc.jpg)
![Hơn 80 thử nghiệm lâm sàng tìm thuốc chữa bệnh Covid-19](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/hon_80_thu_nghiem_lam_sang_tim_thuoc_chua_benh_covid_19_vpe_Ze_1582880529_4353e87831.jpg)
![15 lợi ích sức khỏe của tình dục lành mạnh, các cặp đôi nên biết](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/15_loi_ich_suc_khoe_cua_tinh_duc_lanh_manh_cac_cap_doi_nen_biet_1_Cropped_7e5d4fedd6.jpg)
![Đâu là tư thế ngủ cho người đau lưng mà bạn nên biết?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/dau_la_tu_the_ngu_cho_nguoi_dau_lung_nen_biet_A_Ix_LK_1657634685_cb069f1fe1.jpeg)
![Vaseline dưỡng môi có bôi mặt được không? Cần lưu ý những gì khi sử dụng?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/vaseline_duong_moi_co_boi_mat_duoc_khong_can_luu_y_nhung_gi_khi_su_dung_0_5172b2bd46.jpg)
![Mặc cảm là gì? Cách vượt qua cảm giác mặc cảm một cách hiệu quả](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/mac_cam_la_gi_cach_vuot_qua_cam_giac_mac_cam_mot_cach_hieu_qua_6c41e5637c.jpg)