Dung dịch tiêm Nelcin 100 Vinphaco điều trị nhiễm khuẩn nặng (2 vỉ x 5 ống x 2ml)
Danh mục
Thuốc tiêm chích
Quy cách
Dung dịch tiêm - Hộp 2 Vỉ x 5 Ống x 2ml/ống
Thành phần
Netilmicin
Thương hiệu
Vinphaco - CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM VĨNH PHÚC - VINPHACO
Xuất xứ
Việt Nam
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VD-20891-14
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Thuốc Nelcin 100mg là sản phẩm của Công ty Cổ Phần Dược phẩm Vĩnh Phúc, thành phần chính là netilmicin. Nelcin 100mg dùng để điều trị một số bệnh nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn gram âm bao gồm cả vi khuẩn đã kháng gentamicin và tobramycin, amikacin, kanamycin.
Cách dùng
Thuốc Nelcin 100mg thường dùng tiêm bắp. Có thể tiêm tĩnh mạch chậm trong 3 - 5 phút hoặc truyền tĩnh mạch trong vòng 30 phút đến 2 giờ, pha trong 50 - 200ml dịch truyền. Không tiêm dưới da vì nguy cơ hoại tử da.
Liều dùng
Netilmicin được dùng dưới dạng muối sulfat, nhưng liều được biểu thị dưới dạng base. Liều người lớn: 4 - 6 mg/kg/ngày x 1 lần/ngày hoặc 2 - 3 lần/ngày.
Nhiễm khuẩn nặng đe dọa tính mạng: Có thể dùng 7,5 mg/kg/ngày x 3 lần/ ngày. Ngay khi có biểu hiện lâm sàng, phải đưa liều trở lại 6 mg/kg/ngày hoặc thấp hơn, thường là sau 48 giờ.
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu: Liều duy nhất 150 mg/ngày x 5 ngày hoặc 3 - 4 mg/kg/ngày x 2 lần/ngày.
Thời gian điều trị netilmicin thường từ 7 - 14 ngày.
Trẻ em
Trẻ đẻ non và trẻ sơ sinh dưới 6 tuần tuổi: 6mg/kg/ngày x 2 lần/ngày.
Trẻ từ 6 tuần tuổi trở lên và trẻ lớn: 5,5 – 8 mg/kg/ngày x 2-3 lần/ngày.
Giám sát nồng độ thuốc điều trị: Netilmicin là thuốc có phạm vi điều trị hẹp. Cần theo dõi nồng độ thuốc trong huyết thanh ở người đã dùng thuốc đặc biệt ở trẻ mới sinh, người cao tuổi, người suy thận hoặc điều trị kéo dài. Nồng độ netilmicin trong huyết thanh ở phạm vi điều trị là 6 - 12 microgam/ml, nếu nồng độ đỉnh (15 - 30 phút sau khi tiêm) lớn hơn 16 microgam/ml hoặc nồng độ đáy (trước khi đưa liều tiếp theo) lớn hơn 2 microgam/ml trong thời gian dài sẽ có nguy cơ độc tính cao, cần hiệu chỉnh liều để đạt nồng độ điều trị.
Liều dùng với suy thận: Cần phải điều chỉnh liều và kiểm tra đều đặn chức năng thận, ốc tai - tiền đình và nếu có thể đo nồng độ thuốc trong huyết thanh.
Điều chỉnh liều theo trị số creatinin huyết thanh: Có thể chọn 1 trong 2 cách sau:
Cách 1: Giữ nguyên liều 2 mg/kg và kéo dài khoảng cách các lần tiêm. Khoảng cách (theo giờ) giữa 2 lần tiêm = 0,09 x giá trị của creatinin huyết thanh (µmol/lít).
Cách 2: Giữ nguyên khoảng cách tiêm là 8 giờ nhưng giảm liều. Sau khi tiêm một liều nạp 2 mg/kg, cứ sau mỗi 8 giờ tiêm một liều đã điều chỉnh.
Liều điều chỉnh = Liều nạp/(0,0113 x giá trị creatinin huyết thanh (µmol/lít).
Điều chỉnh liều theo độ thanh thải creatinin: Tiêm một liều khởi đầu 2 mg/kg. Sau đó, cứ 8 giờ một lần, tiêm các liều được tính theo công thức như sau:
2 mg/kg x (giá trị độ thanh thải creatinin của người bệnh/giá trị bình thường của độ thanh thải creatinine (100)).
Trường hợp người bệnh thẩm tách máu định kỳ: Tiêm tĩnh mạch chậm liều 2 mg/kg vào cuối mỗi buổi thẩm tách máu.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Vì không có thuốc giải độc đặc hiệu nên điều trị quá liều chỉ là điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Phương pháp điều trị quá liều netilmicin được khuyến cáo như sau:
-
Chạy thận nhân tạo hoặc lọc màng bụng để loại thuốc ra khỏi máu với người bệnh suy thận.
-
Dùng thuốc kháng cholinesterase, các muối calci, hoặc hô hấp nhân tạo để điều trị tình trạng yếu hoặc liệt cơ hô hấp do thuốc làm ức chế thần kinh cơ kéo dài.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Các tác dụng không mong muốn (ADR) khi dùng Nelcin 100mg mà bạn có thể gặp:
Thường gặp, ADR > 1/100
- Độc với thận (có thể suy thận cấp), đái nhiều hoặc đái ít, khát nước.
- Độc thần kinh: Co thắt cơ, co giật.
- Độc ốc tai tiền đình: Nghe kém, ù tai, chóng mặt, hoa mắt, nôn, buồn nôn.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
- Quá mẫn: Ngứa, ban da, phù.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
- Ức chế thần kinh - cơ: Liệt cơ hô hấp, yếu cơ.
- Mắt: Rối loạn thị giác.
- Tuần hoàn: Hạ huyết áp.
- Huyết học: Tăng bạch cầu ái toan.
- Chuyển hóa: Tăng đường huyết, tăng kali huyết, tăng enzym transaminase.
Hướng dẫn xử trí ADR: Thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ khi gặp phải các tác dụng phụ của thuốc để được xử trí kịp thời.