Viên nén Lordivas 5mg Hasan điều trị tăng huyết áp, đau thắt ngực (10 vỉ x 10 viên)
Danh mục
Thuốc tim mạch huyết áp
Quy cách
Viên nén - Hộp 10 Vỉ x 10 Viên
Thành phần
Amlodipine
Thương hiệu
Hasan - CÔNG TY TNHH HASAN - DERMAPHARM
Xuất xứ
Việt Nam
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VD-30833-18
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Lordivas 5mg dạng viên nén chứa hoạt chất chính Amlodipin được sản xuất bởi Công ty TNHH Hasan Dermapharm. Lordivas 5mg dùng trong điều trị tăng huyết áp, đau thắt ngực ổn định mạn tính, đau thắt ngực kiểu Prinzmetal.
Cách dùng
Lordivas 5mg dạng viên nén dùng đường uống.
Liều dùng
Người lớn
Trong hầu hết các trường hợp tăng huyết áp và đau thắt ngực, liều dùng 5 mg/lần/ngày, có thể tăng liều đến tối đa 10 mg/ngày tùy thuộc vào đáp ứng của bệnh nhân.
Ở bệnh nhân tăng huyết áp, Lordivas 5 mg thường được phối hợp với thuốc lợi tiểu thiazid, thuốc chẹn alpha, thuốc chẹn beta hoặc thuốc ức chế enzym chuyển (ACE).
Đối với đau thắt ngực, Lordivas 5 mg được dùng đơn trị hoặc phối hợp với các thuốc trị đau thắt ngực dai dẳng là nitrat và/ hoặc thuốc chẹn beta với liều thích hợp.
Không cần điều chỉnh liều Lordivas 5 mg khi dùng chung với thuốc lợi tiểu thiazid, thuốc chẹn beta và thuốc ức chế enzym chuyển.
Liều lượng ở một số đối tượng lâm sàng đặc biệt:
Người cao tuổi: Người cao tuổi và người trẻ dung nạp với cùng một liều. Lordivas 5 mg giống nhau.
Liều khuyến cáo thông thường tương tự ở người trẻ tuổi, nhưng cẩn thận trọng nếu tăng liều.
Bệnh nhân suy gan: Không có liêu khuyến cáo đối với bệnh nhân suy gan nhẹ đến trung bình, do đó cẩn thận trọng khi sử dụng và nên khởi đầu với liều thấp nhất cho phép. Dược động học của Amlodipin chưa được nghiên cứu ở bệnh nhân suy gan nặng, nên dùng liều khởi đầu thấp nhất và tăng liều chậm.
Bệnh nhân suy thận: Sự thay đổi nồng độ amlodipin trong huyết tương không tương quan với mức độ suy thận, do đó khuyến cáo dùng liều bình thường Amlodipin không bị thẩm phân.
Trẻ em
- Trẻ em 6 - 17 tuổi: Liều khởi đầu là 2,5 mg/lần/ngày, có thể tăng liều đến 5 mg/lần/ngày nếu không đạt được huyết áp mục tiêu trong vòng 4 tuần. Mức liều lớn hơn 5 mg/ngày chưa được nghiên cứu ở trẻ em.
- Trẻ em < 6 tuổi: Chưa được nghiên cứu.
Làm gì khi quá liều?
Triệu chứng
Các dữ liệu nghiên cứu cho thấy dùng quá liều amlodipin có thể gây giãn mạch ngoại biển quá mức và phản xạ tim nhanh. Có ghi nhận khả năng hạ huyết áp toàn thân kéo dài, bao gồm sốc dẫn tới tử vong.
Cách xử trí
Nhập viện để theo dõi thường xuyên chức năng tim phổi, kê cao các chi, chú ý tới thể tích tuần hoàn và lượng nước tiểu thải ra.
Thuốc gây co mạch có thể có ích để phục hồi mạch và huyết áp, trong trường hợp không có chống chỉ định Tiêm tĩnh mạch calci gluconat có thể đảo ngược tác động của thuốc chẹn calci.
Rửa dạ dày có thể có ích trong một số trường hợp. Ở người tình nguyện khỏe mạnh, dùng than hoạt 2 giờ sau khi uống 10 mg amlodipin làm giảm tỷ lệ hấp thu Amlodipin.
Amlodipin gắn nhiều với protein huyết tương nên thẩm phân amlodipin không có hiệu quả.
Làm gì khi quên liều?
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Tác dụng không mong muốn được phân nhóm theo tần suất rất thường gặp (ADR < 1/10), thường gặp (l/100 < ADR < 1/10), ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100), hiếm gặp (1/10.000<ADR < 1/1000), rất hiếm gặp (ADR<1/10,000) và không rõ tần suất (tần suất không ước tính được từ dữ liệu sẵn có).
- Máu, hệ bạch huyết: Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu (rất hiếm gặp).
- Hệ miễn dịch: Các phản ứng dị ứng (rất hiếm gặp).
- Chuyển hóa và dinh dưỡng: Tăng đường huyết (rất hiếm gặp).
- Tâm thần: Trầm cảm, thay đổi tính cách (bao gồm lo lắng), mất ngủ (ít gặp).
- Lú lẫn (hiếm gặp).
- Hệ thần kinh: Ngầy ngật, chóng mặt, nhức đầu (đặc biệt khi bắt đầu điều trị) (thường gặp).
- Run, mất vị giác, bất tỉnh, giảm cảm giác, dị cảm (ít gặp), tăng trương lực cơ, bệnh thần kinh ngoại biên (rất hiếm gặp).
- Mắt: Rối loạn thị giác, bao gồm song thị (thường gặp).
- Tai và tiền đình: Ù tai (ít gặp).
- Tim: Đánh trống ngực (thường gặp). Loạn nhịp tim, bao gồm nhịp tim chậm, nhanh thất và rung nhĩ (ít gặp). Nhồi máu cơ tim (rất hiếm gặp).
- Mạch máu: Đỏ bừng mặt (thường gặp). Hạ huyết áp (ít gặp). Viêm mạch (rất hiếm gặp).
- Hô hấp: Khó thở (thường gặp). Ho, viêm mũi (ít gặp).
- Tiêu hóa: Đau bụng, buồn nôn, khó tiêu, tiêu chảy, táo bón (thường gặp).
- Nôn, khô miệng (ít gặp). Viêm tụy, viêm dạ dày, tăng sản nướu (rất hiếm gặp).
- Gan, mật: Viêm gan, vàng da, tăng enzym gan (rất hiếm gặp).
- Da và mô dưới da: Rụng tóc, ban xuất huyết, đổi màu da, tăng tiết mồ hôi, phát ban, ngứa, nổi ngoại ban, nổi mày đay (ít gặp), Phù mạch, hồng ban đa dạng, viêm da, hội chứng Stevens-Johnson, phù mạch Quincke, nhạy cảm với ánh sáng (rất hiếm gặp).
- Cơ, xương và mô liên kết: Phù mắt cá chân, chuột rút cơ (thường gặp). Đau khớp, đau cơ, đau lưng (ít gặp).
- Thận và tiết niệu: Rối loạn tiểu tiện, tiểu đêm, tăng số lần tiểu (ít gặp).
- Sinh sản: Liệt dương, vú to ở nam giới (ít gặp).
- Các rối loạn khác: Phù (rất thường gặp). Mệt mỏi, suy nhược (thường gặp). Đau, đau ngực, mệt (ít gặp). Ngoài ra còn gặp tăng hoặc giảm cân (ít gặp).