Kem bôi da Mibeonate Hasan điều trị nhiễm khuẩn da, lupus ban đỏ, vảy nến (10g)
Danh mục
Thuốc bôi ngoài da
Quy cách
Kem - Tuýp
Thành phần
Betamethason dipropionat
Thương hiệu
Hasan - CTY TNHH LIÊN DOANH HASAN
Xuất xứ
Việt Nam
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VD-30112-18
0 ₫/Tuýp
(giá tham khảo)Thuốc Mibeonate Hasan 10 g của Công ty Tnhh Liên doanh Hasan-Dermapharm, thành phần chính chứa betamethason dipropionat.
Cách dùng
Thuốc Mibeonate dùng bôi ngoài da.
Liều dùng
Bôi và thoa nhẹ một lớp mỏng Mibeonate lên vùng da bệnh, ngày 2 lần, sáng và tối.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tuỳ thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Triệu chứng
Tác dụng do tang corticosteroid không xuất hiện sớm trừ khi dùng liều cao liên tiếp. Các tác dụng toàn thân do quá liều có thể gặp như giữ natri và nước, tăng chứng thèm ăn, huy động calci và phospho kèm theo loãng xương, tăng đường huyết.
Xử trí
Trường hợp quá liều cấp, cần theo dõi điện giải đồ huyết thanh và nước tiểu. Đặc biệt chú ý tới cân bằng natri và kali. Trường hợp nhiễm độc mạn, ngừng thuốc từ từ. Điều trị mất cân bằng điện giải nếu cần.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc Mibeonate, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Các tác dụng không mong muốn của betamethason liên quan cả đến liều và thời gian điều trị.
Tác dụng phụ tại chỗ
- Cảm giác nóng rát, ngứa, kích ứng, viêm nang lông, chứng tăng lông tóc, phát ban dạng trứng cá, giảm sắc tố, nhiễm trùng thứ phát, teo da, nổi vân da.
Hiếm gặp
- Viêm da dị ứng, mày đay, phù thần kinh mạch.
Tác dụng phụ toàn thân
- Chuyển hoá: Thường gặp mất kali, giữ natri, giữ nước.
- Nội tiết: Thường gặp kinh nguyệt thất thường, hội chứng Cushing, ức chế sự tăng trưởngcủa thaivà trẻ nhỏ, giảm dung nap glucose.
- Cơ xương: Thường gặpyếu cơ, mất khối lượng cơ, loãng xương.
- Thần kinh: Ít gặp, sảng khoái, thay đổi tâm trạng, trầm cảm nặng, mất ngủ. Hiếm gặp tăng áp lực nội sọ lành tính.
- Mắt: Ít gặp, đục thủy tinh thể, glaucom.
- Tiêu hoá: Ít gặp, loét dạ dày, chảy máu, viêm tuỵ, trướng bụng, viêm loét thực quản.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.