





CLOPIDOGREL-VK 75MG AN THIÊN 3X10
Danh mục
Thuốc chống đông máu
Quy cách
Viên nén bao phim - Hộp 3 Vỉ x 10 Viên
Thành phần
Clopidogrel
Thương hiệu
An Thiên - CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM AN THIÊN
Xuất xứ
Pháp
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
893110277323
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Thuốc Clopidogrel là sản phẩm của An Thiên, có thành phần chính là Clopidogrel. Đây là thuốc được sử dụng để phòng ngừa xơ vữa huyết khối, xơ vữa và thuyên tắc huyết khối trong rung nhĩ.
Cách dùng
Thuốc sử dụng đường uống, nên uống tại cùng một thời điểm mỗi ngày, có hoặc không có thức ăn.
Liều dùng
Liều uống hàng ngày ở người lớn là 75 mg/ngày.
Sau nhồi máu cơ tim, đột quỵ, bệnh lý động mạch ngoại biên: 75 mg/ngày, uống 1 lần.
Hội chứng mạch vành cấp
Đau thắt ngực không ổn định, nhồi máu cơ tim không có ST chênh lên: Nếu bệnh nhận được lựa chọn can thiệp mạch vành qua da, liều nạp ban đầu 300 mg trước khi can thiệp ít nhất 2 giờ, sau đó 75 mg/ngày (phối hợp với 75 - 325 mg aspirin/ngày).
Nếu bệnh nhân không thể dùng aspirin thì dùng liều đầu tiên clopidogrel 300 - 600 mg trước khi can thiệp ít nhất 24 giờ, sau đó 75 mg/ngày, kéo dài ít nhất 12 tháng.
Nhồi máu cơ tim có ST chênh lên: Nếu bệnh nhân điều trị bảo tồn thì uống clopidogrel 75 mg/ngày (phối hợp với aspirin 75 - 162 mg/ngày). Thời gian điều trị < 28 ngày, thường là cho đến khi ra viện. Có thể dùng 1 liều đầu tiên 300 - 600 mg/ngày nếu bệnh nhân có chỉ định can thiệp mạch vành. Sau khi can thiệp mạch vành bệnh nhân tiếp tục uống 75 mg/ngày, kéo dài ít nhất 12 tháng.
Đặt stent mạch vành ở bệnh nhân không có nguy cơ chảy máu cao hoặc có vấn đề về dung nạp clopidogrel: Thời gian điều trị lý tưởng là 12 tháng sau đặt stent giải phóng thuốc chậm, liều điều trị hàng ngày. Thời gian điều trị tối thiểu là 1 tháng nếu đặt stent kim loại trần, 3 tháng với đặt stent giải phóng sirolimus và 6 tháng nếu đặt stent giải phóng paclitaxel. Nếu ngừng điều trị sớm có thể dẫn tới huyết khối trong stent và nhồi máu cơ tim.
Ở những bệnh nhân bị rung nhĩ, clopidogrel liều duy nhất 75 mg mỗi ngày (kết hợp với aspirin 75 - 100 mg).
Người cao tuổi: Hiệu chỉnh liều ở người cao tuổi là không cần thiết.
Trẻ em: Clopidogrel không nên sử dụng cho trẻ em vì hiệu quả chưa được chứng minh.
Suy thận: Kinh nghiệm điều trị ở những bệnh nhân suy thận còn hạn chế.
Suy gan: Kinh nghiệm điều trị còn hạn chế ở những bệnh nhân có bệnh gan trung bình, những người có thể có xuất huyết nội tạng.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Quá liều
Quá liều clopidogrel có thể dẫn đến kéo dài thời gian chảy máu và biến chứng chảy máu.
Cách xử trí
Điều trị thích hợp nên được tiến hành nếu có biểu hiện chảy máu. Không có thuốc giải độc đặc hiệu cho tác dụng dược lý của clopidogrel. Có thể truyền tiểu cầu để làm đối kháng tác dụng dược lý của clopidogrel.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Trong vòng 12 giờ sau lịch trình dùng thuốc thì bệnh nhân nên uống ngay sau khi nhớ ra và uống liều tiếp theo như lịch trình cũ. Sau 12 giờ bệnh nhân nên bỏ qua liều đó và uống liều tiếp theo như lịch trình, không uống liều gấp đôi.
Khi sử dụng thuốc Clopidogrel, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR):
Thường gặp, 1/100 ≤ ADR < 1/100
- Máu và hệ bạch huyết: Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu ưa acid.
- Mạch máu: Tụ máu (bầm dưới da).
- Hô hấp: Chảy máu cam.
- Hệ tiêu hóa: Tiêu hóa xuất huyết, tiêu chảy, đau bụng, khó tiêu.
- Da và mô dưới da: Bầm tím.
Ít gặp, 1/1000 ≤ ADR <1/100
- Thần kinh trung ương: Xuất huyết nội sọ (một số trường hợp đã được báo cáo gây tử vong), nhức đầu, dị cảm, chóng mặt.
- Mắt: Chảy máu mắt (võng mạc, kết mạc).
- Hệ tiêu hóa: Loét dạ dày - tá tràng, viêm dạ dày, nôn, buồn nôn, táo bón, đầy hơi.
- Da và mô dưới da: Phát ban, ngứa, chảy máu.
- Thận và hệ tiết niệu: Tiểu ra máu.
Hiếm gặp, 1/10.000 ≤ ADR < 1/1000
- Máu và hệ bạch huyết: Giảm bạch cầu trung tính nghiêm trọng.
- Thính giác và tiền đình: Chóng mặt.
- Hệ tiêu hóa: Xuất huyết sau phúc mạc.
Rất hiếm gặp, ADR <1 /10.000
- Máu và hệ bạch huyết: Xuất huyết giảm tiểu cầu, thiếu máu bất sản, mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu nặng, thiếu máu.
- Hệ miễn dịch: Bệnh huyết thanh, phản ứng quá mẫn, phản ứng quá mẫn chéo nhóm thienopyridine (như ticlopidin, prasugrel).
- Tâm thần: Ảo giác, lú lẫn.
- Mạch máu: Xuất huyết nghiêm trọng, xuất huyết vết thương, hạ huyết áp, phù mạch.
- Hô hấp: Chảy máu đường hô hấp (xuất huyết phổi), co thắt phế quản, viêm phổi kẽ, viêm phổi, tăng bạch cầu ưa acid.
- Hệ tiêu hóa: Xuất huyết sau phúc mạc và xuất huyết tiêu hóa gây tử vong, viêm tụy, viêm đại tràng, viêm miệng.
- Gan: Suy gan cấp tính, viêm gan, xét nghiệm chức năng gan bất thường.
- Da và mô dưới da: Viêm da bóng nước (hoại tử biểu bì, hội chứng Stevens - Johnson, hồng ban), phù mạch, hồng ban, phát ban, nổi mày đay, eczema.
- Thận và hệ tiết niệu: Viêm cầu thận, tăng creatinine huyết.
Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ những phản ứng có hại gặp phải khi sử dụng thuốc.
Sản phẩm liên quan










Tin tức











