




Bột pha uống Tedavi 400mg/57mg điều trị nhiễm khuẩn, viêm xoang, viêm tai giữa (70ml)
Danh mục
Siro kháng sinh
Quy cách
Bột pha hỗn dịch uống - Hộp x 70ml
Thành phần
Amoxicillin, Clavulanic acid
Thương hiệu
Bilim Ilac - Bilim Ilac Sanayii Ve Ticaret AS
Xuất xứ
Thổ Nhĩ Kỳ
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VN-18593-15
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Thuốc Tedavi là sản phẩm của Bilim Ilac, có thành phần chính là Amoxicillin, Clavulanic acid. Đây là thuốc dùng để điều trị các nhiễm khuẩn ở cả người lớn và trẻ em như viêm xoang cấp do vi khuẩn, viêm tai giữa cấp, các đợt cấp của viêm phế quản mãn tính, viêm phổi mắc phải tại cộng đồng, viêm bàng quang, viêm bể thận, nhiễm khuẩn da và mô mềm đặc biệt là viêm mô tế bào thể tụ lại một chỗ, động vật cắn, áp xe răng nặng kèm viêm mô tế bào lan tỏa, nhiễm khuẩn xương và khớp, đặc biệt là viêm tủy xương.
Cách dùng
Hướng dẫn cách pha:
Để có 70 mL hỗn dịch thuốc, đầu tiên gõ nhẹ chai thuốc vài lần để làm bột tời ra trước khi pha. Sau đó đổ nước vào đến nửa chai thuốc và lắc mạnh để hòa tan bột thuốc. Đợi 5 phút để thuốc phân tán đồng nhất. Thêm nước vào đến mức đã được đánh dấu trên chai thuốc và lắc mạnh một lần nữa. Lắc kỹ trước mỗi lần đong liều.
Một khi đã pha, phải bảo quản hỗn dịch trong tủ lạnh (2°C – 8°C), không để đông. Hủy bỏ phần thuốc không dùng sau 7 ngày.
Cách sử dụng:
Uống Tedavi vào đầu bữa ăn để làm giảm thiểu khả năng không dung nạp của đường tiêu hóa và tối ưu hóa sự hấp thu.
Uống nhiều nước để bảo đảm tình trạng tiếp nước và lượng nước tiểu thích hợp.
Không nên điều trị quá 14 ngày mà không đánh giá lại bệnh nhân trước.
Liều dùng
Định liều dùng Tedavi dựa trên thành phần amoxicillin và được dùng mỗi 12 giờ.
Trẻ em dưới 1 tuổi: 30mg/kg thể trọng/ngày.
Đối với nhiễm khuẩn nhẹ đến trung bình: 25mg/kg thể trọng/ngày.
Đối với nhiễm khuẩn nặng: 45mg/kg thể trọng/ngày.
Không khuyến cáo dùng hỗn dịch uống Tedavi cho trẻ dưới 02 tháng tuổi do chức năng thận chưa trưởng thành.
TUỔI | CÂN NẶNG | Nhiễm khuẩn nhẹ đến trung bình | Nhiễm khuẩn nặng | ||
Tedavi® 200mg/28,5mg mỗi 5 mL | Tedavi® 400mg/57mg mỗi 5 mL | Tedavi® 200 mg/28,5mg mỗi 5 mL | Tedavi® 400mg/57mg mỗi 5 mL | ||
< 1 tuổi | < 10 kg | 2,5 mL (1/2 mcp) | - | 2,5 mL (1/2 mcp) | - |
1 – 6 tuổi | 10 -18 kg | 2,5 – 5 mL (1/2 – 1 mcp) | 2,5 mL (1/2 mcp) | 5 – 10 mL (1 – 2 mcp) | 2,5 – 5 mL (1/2 – 1 mcp) |
6 – 12 tuổi | 18 – 40 kg | 5 – 10 mL (1 – 2 mcp) | 2,5 – 5 mL (1/2 – 1 mcp) | 10 – 20 mL (2 – 4 mcp) | 5 – 10 mL (1 – 2 mcp) |
Liều dùng ở trẻ em đến 12 tuổi bị suy thận:
Độ thanh thải creatinine | Liều dùng đường uống được khuyến cáo |
> 30 mL/phút | Không cần điều chỉnh liều |
10 - 30 mL/phút | 15mg/kg thể trọng mỗi 12 giờ |
< 30 mL/phút | 15mg/kg thể trọng, 1 lần/ngày |
Liều dùng ở trẻ em đến 12 tuổi đang thẩm phân máu: 15 mg/kg thể trọng, 1 lần/ngày. Bệnh nhân cần nhận được một liều bổ sung là 15mg/kg thể trọng cả trong và vào cuối cuộc thẩm phân.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Các đặc điểm lâm sàng của quá liều Tedavi® có thể bao gồm các triệu chứng về tiêu hóa, mất cân bằng dịch và điện giải. Tinh thể amoxicillin niệu dẫn đến suy thận cũng đã thấy trong một số trường hợp.
Nên điều trị triệu chứng. Có thể loại bỏ Tedavi® bằng thẩm phân máu.
Làm gì khi quên 1 liều?
Uống liều đã quên ngay khi nhớ. Nếu gần đến giờ uống liều kế tiếp, bỏ qua liều quên và uống thuốc theo liều khuyến cáo kế tiếp. Không uống liều gấp đôi để bù cho liều đã quên.
Khi sử dụng thuốc Tedavi, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Phản ứng da và quá mẫn: Phù thần kinh mạch, sốc phản vệ, hội chứng giống bệnh huyết thanh, sốt, viêm mạch quá mẫn, nổi ban ở da, ngứa, mày đay, phù mạch, ban đỏ đa dạng (hội chứng Steven-Johnson, hiếm gặp), hoại tử biểu bì nhiễm độc, viêm da tróc vảy có bọng nước, ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).
Tiêu hoá: Khó chịu ở bụng, chán ăn, đầy hơi, rối loạn tiêu hoá, tiêu chảy/phân lỏng, buồn nôn, nôn, khó tiêu, tiêu chảy và viêm đại tràng liên quan với Clostridium difficile (viêm đại tràng màng giả liên quan với kháng sinh), viêm dạ dày, viêm miệng, viêm lưỡi, nhiễm nấm Candida ở da và niêm mạc, viêm tiểu-đại tràng.
Huyết học: Giảm bạch cầu có hồi phục (bao gồm giảm bạch cầu trung tính), giảm tiểu cầu, ban xuất huyết giảm tiểu cầu, mất bạch cầu hạt có hồi phục, thiếu máu (bao gồm thiếu máu tan máu), tang tiểu cầu nhẹ, tăng bạch cầu ưa eosin, ngưng kết tiểu cầu bất thường, thời gian chảy máu và thời gian prothrombin kéo dài.
Hệ thần kinh: Chóng mặt, nhức đầu, tăng động và co giật có hồi phục đặc biệt ở những bệnh nhân bị suy chức năng thận hoặc những người dùng liều cao, kích động, lo âu, thay đổi hành vi, lú lẫn, mất ngủ.
Gan: Tăng aspartate aminotransferase (AST) và/hoặc alanine aminotransferase (ALT), bilirubin huyết thanh và/hoặc phosphatase kiềm vừa phải, viêm gan, vàng da ứ mật, rối loạn chức năng gan cấp tính.
Thận và niệu – sinh dục: Viêm thận kẽ cấp tính, tinh thể niệu, đau, tiết dịch và ngứa âm đạo.
Các tác dụng phụ khác: Đổi màu bề mặt răng (có màu nâu, vàng hoặc xám).
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Sản phẩm liên quan







Tin tức











