![Thuốc Sizodon 1](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00028911_sizodon_1mg_sun_5x10_6298_607d_large_c320c30cb6.jpg)
![](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00028911_sizodon_1mg_sun_5x10_8718_607d_large_d2aa6021b0.jpg)
![](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00028911_sizodon_1mg_sun_5x10_9411_607d_large_2b6e916db0.jpg)
![](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00028911_sizodon_1mg_sun_5x10_1205_607d_large_0afb906493.jpg)
![](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00028911_sizodon_1mg_sun_5x10_4008_6117_large_3637c8fd58.jpg)
![](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00028911_sizodon_1mg_sun_5x10_1458_6117_large_3bf17a45a8.jpg)
Thuốc Sizodon 1 Sunplay điều trị bệnh tâm thần phân liệt (5 vỉ x 10 viên)
Danh mục
Thuốc thần kinh
Quy cách
Viên nén bao phim - Hộp 5 Vỉ x 10 Viên
Thành phần
Risperidonum
Thương hiệu
Sun Pharma - SUN PHARMACEUTICAL
Xuất xứ
Việt Nam
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VN-21968-19
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Thuốc Sizodon là sản phẩm của Sun Pharmaceutical Industries, thành phần chính là Risperidon, là thuốc dùng để điều trị điều trị tâm thần phân liệt, điều trị các cơn hưng cảm trung bình đến nặng trong rối loạn lưỡng cực, điều trị ngắn hạn (đến 6 tuần) ở những bệnh nhân alzheimer mất trí nhớ kéo dài từ vừa đến nặng, điều trị triệu chứng ngắn hạn (lên đến 6 tuần) trong rối loạn hành vi kéo dài ở trẻ em từ 5 tuổi và thanh thiếu niên.
Thuốc Sizodon được bào chế dưới dạng viên nén bao phim tròn, màu cam, một mặt có vạch, một mặt phẳng.
Cách dùng
Sizodon sử dụng đường uống. Thức ăn không ảnh hưởng đến sự hấp thu của Sizodon.
Liều dùng
Bệnh nhân tâm thần phân liệt
Người trưởng thành:
- Có thể dùng một hoặc hai lần mỗi ngày, bệnh nhân nên bắt đầu với liều 2 mg risperidon/ngày. Liều có thể tăng lên 4 mg vào ngày thứ hai.
- Sau đó, liều lượng được duy trì không thay đổi, hoặc tăng lên tùy thuộc từng bệnh nhân, nếu cần thiết.
- Hầu hết bệnh nhân sẽ đáp ứng với liều hàng ngày từ 4 đến 6 mg. Ở một số bệnh nhân, giai đoạn chỉnh liều chậm hơn, thích hợp khởi đầu và duy trì ở liều thấp. Liều trên 10 mg/ngày đã không có hiệu quả vượt trội so với liều thấp hơn và có thể làm tăng tỷ lệ mắc các triệu chứng ngoại tháp.
- Tính an toàn đối với liều trên 16 mg/ngày chưa được đánh giá, do đó không được khuyến cáo.
Người lớn tuổi:
- Liều khởi đầu được khuyến cáo là 0,5 mg hai lần mỗi ngày.
- Liều lượng này được điều chỉnh trên từng bệnh nhân với 0,5 mg hai lần mỗi ngày tăng dần đến 1 – 2 mg hai lần mỗi ngày.
Trẻ em:
- Risperidon không được khuyến cáo sử dụng cho trẻ dưới 18 tuổi bị tâm thần phân liệt do thiếu dữ liệu về tính hiệu quả.
Cơn hưng cảm trong rối loạn lưỡng cực
Người trưởng thành:
- Sizodon nên dùng một lần mỗi ngày, bắt đầu với liều 2 mg risperidon. Nếu có chỉ định điều chỉnh liều, nên tiến hành trong khoảng thời gian không dưới 24 giờ và tăng với liều 1 mg mỗi ngày.
- Risperidon có thể được dùng với liều linh hoạt trong khoảng 1 - 6 mg mỗi ngày nhằm tối ưu hóa hiệu quả và độ dung nạp trên từng bệnh nhân. Liều hàng ngày trên 6 mg risperidon không được nghiên cứu trên bệnh nhân có cơn hưng cảm.
- Như tất cả các liệu pháp điều trị triệu chứng, tiếp tục sử dụng Sizodon phải được đánh giá và điều chỉnh trên cơ sở hiện tại.
Người lớn tuổi:
- Liều khởi đầu được khuyến cáo là 0,5 mg hai lần mỗi ngày.
- Liều lượng này được điều chỉnh trên từng bệnh nhân với liều 0,5 mg hai lần mỗi ngày, tăng dần đến 1 - 2 mg hai lần mỗi ngày.
- Kinh nghiệm lâm sàng cho người lớn tuổi còn hạn chế, nên cần thận trọng.
Trẻ em:
- Risperidon không được khuyến cáo sử dụng cho trẻ dưới 18 tuổi bị hưng cảm lưỡng cực do thiếu dữ liệu về tính hiệu quả.
Sự hung hăng kéo dài ở những bệnh nhân Alzheimer mất trí nhớ từ vừa đến nặng: Liều khởi đầu được khuyến cáo là 0,25 mg hai lần mỗi ngày. Nếu cần thiết có thể điều chỉnh liều trên từng bệnh nhân bằng cách tăng liều 0,25 mg hai lần mỗi ngày, tăng cách ngày.
Đối với đa số bệnh nhân liều tối ưu là 0,5 mg hai lần mỗi ngày. Tuy nhiên, một số bệnh nhân, có thể đáp ứng với liều lên đến 1 mg hai lần mỗi ngày.
Sizodon không nên sử dụng lâu hơn 6 tuần ở bệnh nhân Alzheimer mất trí nhớ với sự hung hăng kéo dài. Trong suốt thời gian điều trị, tình trạng bệnh phải được đánh giá thường xuyên và đều đặn, cần đánh giá lại nhu cầu điều trị tiếp tục.
Rối loạn hành vi
Trẻ em và thanh thiếu niên 5 - 18 tuổi:
- Bệnh nhân có cân nặng > 50kg, liều khởi đầu được khuyến cáo là 0,5 mg một lần mỗi ngày. Nếu cần thiết có thể điều chỉnh trên từng bệnh nhân bằng cách tăng 0,5 mg một lần mỗi ngày, tăng cách ngày.
- Đối với đa số bệnh nhân liều tối ưu là 1 mg một lần mỗi ngày. Tuy nhiên, một số bệnh nhân có thể đáp ứng với liều 0,5 mg một lần mỗi ngày, trong khi những người khác có thể cần 1,5 mg một lần mỗi ngày.
- Bệnh nhân có cân nặng < 50 kg, liều khởi đầu được khuyến cáo là 0,25 mg một lần mỗi ngày. Nếu cần thiết có thể điều chỉnh trên từng bệnh nhân bằng cách tăng 0,25 mg một lần mỗi ngày, tăng cách ngày. Liều tối ưu là 0,5 mg cho hầu hết các bệnh nhân. Tuy nhiên, một số bệnh nhân có thể đáp ứng với liều 0,25 mg một lần mỗi ngày, trong khi những người khác có thể cần 0,75 mg một lần mỗi ngày.
Cũng như tất cả các liệu pháp điều trị triệu chứng, việc tiếp tục sử dụng Sizodon phải được đánh giá và điều chỉnh trên cơ sở hiện tại.
Trẻ em:
- Sizodon không được khuyến cáo ở trẻ em dưới 5 tuổi, vì không có ghi nhận trẻ em dưới 5 tuổi bị rối loạn này.
Suy thận và suy gan:
- Bệnh nhân suy thận khả năng đào thải dạng hoạt tính của thuốc chống loạn thần tích cực giảm so với người lớn có chức năng thận bình thường. Bệnh nhân bị suy chức năng gan, nồng độ risperidon tự do trong huyết tương tăng.
- Liều khởi đầu và liều duy trì nên được giảm một nửa và chỉnh liều chậm hơn đối với bệnh nhân suy thận hoặc gan.
- Sizodon nên được sử dụng thận trọng ở những nhóm bệnh nhân này.
Khi ngưng dùng: Nên giảm liều từ từ. Triệu chứng ngừng thuốc cấp tính bao gồm buồn nôn, nôn, ra mồ hôi, và mất ngủ rất hiếm khi được mô tả sau khi ngừng thuốc chống loạn thần đột ngột ở liều cao.
Đã ghi nhận trường hợp tái phát các triệu chứng tâm thần, và sự xuất hiện của rối loạn vận động không tự chủ (như chứng ngồi không yên, loạn trương lực cơ và rối loạn vận động).
Dùng Sizodon sau các thuốc loạn thần khác:
- Khi cần thiết, nên ngưng từ từ liệu pháp điều trị trước đó khi bắt đầu điều trị bằng Sizodon.
- Ngoài ra, khi thay đổi thuốc điều trị loạn thần, nếu phù hợp nên bắt đầu liệu pháp bằng Sizodon thay cho lịch trình tiêm thuốc kế tiếр.
- Sự cần thiết việc tiếp tục dùng thuốc chống Parkinson nên được đánh giá lại theo định kỳ.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Thông thường, các dấu hiệu và triệu chứng quá liều được báo cáo từ sự tăng quá mức các tác dụng dược lý của risperidon.
Các triệu chứng bao gồm buồn ngủ, mệt mỏi, nhịp tim nhanh và hạ huyết áp, triệu chứng ngoại tháp. Khi quá liều, ghi nhận tình trạng khoảng QT kéo dài và co giật. Xoắn đỉnh cũng được ghi nhận khi kết hợp quá liều risperidon và paroxetin.
rong quá liều cấp, cần xem xét khả năng của các thuốc kết hợp. Điều trị giữ đường thở thông thoáng, đảm bảo đủ oxy và thông khí. Rửa dạ dày (sau khi đặt nội khí quản, nếu bệnh nhân bất tỉnh) và việc dùng than hoạt cùng với thuốc nhuận tràng chỉ nên được sử dụng khi dùng thuốc ít hơn một giờ.
Theo dõi tim mạch và điện tâm đồ liên tục để phát hiện kịp thời tình trạng loạn nhịp.
Không có thuốc giải độc đặc hiệu Sizodon. Do đó, nên sử dụng các biện pháp hỗ trợ thích hợp.
Hạ huyết áp và trụy tuần hoàn nên được điều trị bằng các biện pháp thích hợp như truyền dịch tĩnh mạch và/hoặc dùng thuốc cường giao cảm.
Trong trường hợp các triệu chứng ngoại tháp nặng, nên dùng một thuốc kháng acetylcholin. Theo dõi và giám sát việc điều trị chặt chẽ cho đến khi bệnh nhân hồi phục.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc Sizodon, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR >1/100
-
Toàn thân: Sốt, mệt mỏi, phủ ngoại vi, suy nhược, đau ngực.
-
Xét nghiệm: Tăng prolactin máu.
-
Rối loạn chuyển hoá và dinh dưỡng: Tăng sự thèm ăn, giảm ngon miệng.
-
Thần kinh: Đau đầu, hội chứng parkinson, đau đầu chứng ngồi, nằm không yên, chóng mặt, chứng rối loạn trương lực, buồn ngủ.
-
Tiêu hoá: Nôn mửa, tiêu chảy, táo bón, buồn nôn, đau bụng, rối loạn tiêu hóa, khô miệng, đau dạ dày.
-
Da và mô dưới da: Phát ban, ban đỏ.
-
Máu: Giảm bạch cầu có sốt, tăng bạch cầu ái toan, giảm hemoglobin.
-
Tim mạch: Kéo dài khoảng QT trên điện tâm đồ, điện tâm đồ bất thường.
-
Mắt: Nhìn mờ.
-
Hô hấp, lồng ngực, trung thất: Viêm phổi, bệnh cúm, viêm phế quản, nhiễm trùng đường hô hấp trên, khó thở, chảy máu cam, ho, nghẹt mũi, đau họng - thanh quản.
-
Tiết niệu: Chứng đái dầm.
-
Cơ xương khớp: Đau khớp, đau lưng, đau tột độ.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
-
Toàn thân: Phù mặt, rối loạn chuyển động, cảm giác bất thường, chậm chạp, bệnh giống cúm, khát nước, khó chịu ở ngực, ớn lạnh.
-
Hô hấp, lồng ngực, trung thất: Thở khò khè, viêm phổi hít, tắc nghẽn động mạch phổi, rối loạn hô hấp, tiếng ran, tắc nghẽn đường hô hấp, khó phát âm.
-
Tiết niệu: Bí tiểu, tiểu khó, tiểu không tự chủ, chứng tiểu rắt.
-
Thần kinh: Không đáp ứng với các kích thích, mất ý thức, ngất, trầm cảm, biến cố mạch máu não, cơn thiếu máu thoáng qua, khó phát âm, gây náo động, ngủ lịm, chóng mặt tư thế, rối loạn cân bằng, rối loạn vận động muộn, rối loạn lời nói, bất thường hoạt động, giảm xúc cảm.
-
Tiêu hoá: Khó nuốt, viêm dạ dày.
-
Tai: Đau tai, ù tai.
-
Da và mô dưới da: Phù mạch, tổn thương da, rối loạn da, ngứa, mụn, da bị đổi màu, rụng tóc, viêm da tiết bã, da khô, tăng sừng.
-
Tim mạch: Hạ huyết áp, hạ huyết áp tư thế, đỏ bừng mặt.
-
Máu: Giảm bạch cầu, thiếu máu, giảm tiểu cầu giảm bạch cầu hạt, mất bạch cầu hạt.
-
Mắt: Viêm kết mạc, sung huyết ở mắt, ghèn mắt, sưng mắt, khô mắt, chảy nước mắt, sợ ánh sáng, thị lực giảm, bọng mắt, tăng nhãn áp.
-
Cơ xương khớp: Yếu cơ, đau cơ, đau cổ, sưng khớp, dáng điệu bất thường, tê cứng khớp, đau cơ xương ngực, tiêu cơ vân.
-
Xét nghiệm: Tăng transaminase, tăng creatine phosphokinase máu.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Sản phẩm liên quan
![Thuốc Colthimus Hataphar điều trị triệu chứng co cứng cơ (10 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00020200_colthimus_4mg_ha_tay_10x10_5760_60ee_large_e7d64192c0.jpg)
![Viên đặt âm đạo Gynoflor Medinova điều trị nhiễm khuẩn âm đạo (1 vỉ x 6 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00003571_gynoflor_003_mg_6341_63ab_large_060df16a27.jpg)
![Viên nén pms-Mexcold 325mg Imexpharm giảm đau, hạ sốt (10 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00004914_mexcold_325mg_5046_60ac_large_33e6532589.jpg)
![Thuốc nhỏ mắt mũi tai Nemydexan Nam Hà điều trị viêm kết mạc, viêm mũi, viêm tai ngoài (8ml)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00021692_nemydexan_8ml_6616_6103_large_1c48e41790.jpg)
![Thuốc EzinAPC Ampharco điều trị viêm mũi dị ứng, mề đay mạn tính (10 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00029159_ezinapc_ampharco_10x10_4096_60c2_large_cc5f8b804e.png)
![Thuốc Vesicare 5mg Astellas điều trị triệu chứng tiểu không tự chủ (3 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00007834_vesicare_5mg_9028_61dc_large_0df24bed7b.jpg)
![Thuốc Shinacin Shinpoong Deawoo điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp, tiết niệu (5 vỉ x 6 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/shinacin_edad1b3b26.jpg)
![Dung dịch uống Elnitine 10ml Stella bổ sung calcium và magnesium cho người bệnh (20 ống)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/DSC_03681_359dd08564.jpg)
![Viên nén Menelat 30 Torrent điều trị bệnh trầm cảm (3 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00010978_menelat_30_1271_607d_large_23751a8a9f.jpg)
![Thuốc Piroton 800 Boston Pharma điều trị rung giật cơ có nguyên do từ vỏ não, giảm trí nhớ (5 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00503404_e339b30c6d.jpg)
Tin tức
![Nghiện sex là gì? Dự phòng vấn đề nghiện tình dục như thế nào?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/nghien_sex_la_gi_du_phong_van_de_nghien_tinh_duc_nhu_the_nao_uib_PK_1666776419_db5917f90f.jpg)
![Cách khắc phục tình trạng đau bụng kinh nhưng ra ít máu](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/cach_khac_phuc_tinh_trang_dau_bung_kinh_nhung_ra_it_mau_HK_Mi_Y_1541360443_ca36cde3b4.jpg)
![Cho con bú có được uống Omega 3 6 9 không? Những điều cần biết khi sử dụng Omega 3 6 9](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/cho_con_bu_co_duoc_uong_omega_3_6_9_khong_nhung_dieu_can_biet_khi_su_dung_omega_3_6_9_2b127cc3d4.jpg)
![Những thay đổi của cơ thể trong giai đoạn tiền mãn kinh?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/nhung_thay_doi_cua_co_the_trong_giai_doan_tien_man_kinh_Rzq_UO_1602770143_ab8ef87eb0.jpg)
![Nhiễm HIV có tăng cân không? Chế độ ăn uống hợp lý cho người nhiễm HIV](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/nhiem_hiv_co_tang_can_khong_che_do_an_uong_hop_ly_cho_nguoi_nhiem_hiv_u_G_Bpv_1672763282_d0158263b7.jpg)
![Ung thư tuyến giáp giai đoạn 3 sống được bao lâu? Cách chăm sóc người bệnh như thế nào](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/Ung_thu_tuyen_giap_giai_doan_3_song_duoc_bao_lau_cach_cham_soc_nguoi_benh_2dcbf9488f.jpg)
![Xét nghiệm sốt xuất huyết bao nhiêu tiền?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/xet_nghiem_sot_xuat_huyet_bao_nhieu_tien_1_b8d4037f8a.png)
![Diop là gì? Ý nghĩa của diop trong cận thị?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/diop_la_gi_y_nghia_cua_diop_trong_can_thi_Ise_IT_1651512003_471ca735c8.jpg)
![Cách ngâm rượu xoa bóp xương khớp hiệu quả theo dân gian](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/cach_ngam_ruou_xoa_bop_xuong_khop_hieu_qua_theo_dan_gian_3_0767079861.jpg)
![Ăn mướp có tốt không? Cần lưu ý điều gì khi sử dụng?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/an_muop_co_tot_khong_can_luu_y_dieu_gi_khi_su_dung_2_007fa1efda.jpg)
![Giải đáp: Uống sữa Ông Thọ có bị tiểu đường không?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/giai_dap_uong_sua_ong_tho_co_bi_tieu_duong_khong_1_cec57b8198.jpg)
![Xét nghiệm nước tiểu có cần nhịn ăn không?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/xet_nghiem_nuoc_tieu_co_can_nhin_an_khong_2_7822c7ef91.jpg)