Thuốc CadisAPC 40/12.5 Ampharco điều trị điều trị tăng huyết áp vô căn (3 vỉ x 10 viên)
Danh mục
Thuốc tim mạch huyết áp
Quy cách
Viên nén - Hộp 3 Vỉ x 10 Viên
Thành phần
Thương hiệu
Ampharco -
Xuất xứ
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VD-31585-19
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Thuốc CadisAPC 40/12.5 của Công ty Ampharco U.S.A - Việt Nam, thuốc có thành phần chính là telmisartan 40 mg và hydroclorothiazid 12,5 mg. Thuốc được dùng để điều trị điều trị tăng huyết áp vô căn ở người lớn.
Cách dùng
CadisAPC 40/12.5 được dùng 1 lần/ngày và cần được uống với nước, có hoặc không kèm với thức ăn.
Liều dùng
CadisAPC 40/12.5 nên được dùng cho những bệnh nhân có huyết áp không kiểm soát được hoàn toàn khi dùng telmisartan riêng lẻ. Việc xác định liều của mỗi hoạt chất (telmisartan và hydroclorothiazid) được khuyến cáo trước khi thay đổi sang dạng thuốc phối hợp cố định liều này. Khi có đánh giá lâm sàng phù hợp, thì việc thay đổi từ đơn trị sang dạng phối hợp cố định liều có thể được xem xét.
CadisAPC 40/12.5 có thể dùng một lần/ ngày ở những bệnh nhân có huyết áp không kiểm soát được hoàn toàn bằng telmisartan 40 mg.
Bệnh nhân suy thận
Nên theo dõi định kỳ chức năng thận.
Bệnh nhân suy gan
Ở những bệnh nhân suy gan từ mức độ nhẹ cho đến trung bình thì dùng CadisAPC 40/12.5 với liều lượng không được vượt quá 1 lần/ ngày. CadisAPC 40/12.5 không được chỉ định ở những bệnh nhân suy gan nặng. Thiazid được sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân bị suy giảm chức năng gan.
Bệnh nhân là người già
Không cần điều chỉnh liều.
Trẻ em
Tính an toàn và hiệu quả của CadisAPC 40/12.5 ở trẻ em và thanh thiếu niên dưới 18 tuổi chưa được thành lập.
Làm gì khi dùng quá liều?
Thông tin về quá liều telmisartan ở người hiện nay vẫn còn hạn chế. Mức độ hydroclorothiazid bị loại bỏ bằng cách lọc máu vẫn chưa được thành lập.
Các triệu chứng
Các biểu hiện nổi bật nhất đã được ghi nhận khi quá liều telmisartan đó là hạ huyết áp và tim nhanh; tim chậm, chóng mặt, nôn mửa, tăng creatinin huyết thanh, và suy thận cấp cũng đã được báo cáo. Quá liều hydroclorothiazid sẽ là suy giảm điện giải (hạ kali máu, hạ clorid máu) và giảm thể tích máu do lợi tiểu quá mức. Các dấu hiệu và triệu chứng của quá liều thường gặp nhất là buồn nôn và buồn ngủ. Giảm kali máu có thể dẫn đến co thắt cơ và hoặc loạn nhịp tim liên quan đến việc dùng đồng thời glycosid digitalis hoặc một số thuốc chống loạn nhịp tim.
Điều trị
Telmisartan không bị loại bỏ bằng thẩm tách máu. Bệnh nhân cần được theo dõi chặt chẽ và điều trị hỗ trợ và triệu chứng. Việc xử lý phụ thuộc vào thời gian kể từ khi dùng thuốc và mức độ nghiêm trọng của các triệu chứng. Biện pháp đề xuất bao gồm gây nôn và/hoặc rửa dạ dày. Dùng than hoạt tính cũng rất hữu ích trong việc điều trị quá liều.
Nồng chất điện giải và creatinin trong huyết thanh cần được theo dõi thường xuyên. Nếu xảy ra hạ huyết áp, thì bệnh nhân cần được đặt trong tư thế nằm ngửa, và nhanh chóng bổ sung muối và nước phù hợp.
Làm gì khi quên 1 liều?
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Thường gặp, 1/100 ≤ ADR < 1/10:
Hệ thần kinh: Chóng mặt
Ít gặp, 1/1.000 ≤ ADR < 1/100
- Chuyển hóa và dinh dưỡng: Giảm kali máu.
- Tâm thần: Lo lắng.
- Hệ thần kinh: Ngất, dị cảm.
- Tai và mê đạo: Chóng mặt.
- Tim: Nhịp tim nhanh, loạn nhịp.
- Mạch: Hạ huyết áp, hạ huyết áp thế đứng.
- Hệ hô hấp, lồng ngực và trung thất: Khó thở.
- Tiêu hóa: Tiêu chảy, khô miệng, đầy hơi.
- Hệ cơ xương, mô liên kết và xương: Đau lưng, co thắt cơ, đau cơ.
- Hệ sinh dục: Rối loạn cương dương.
- Toàn thân: Đau ngực.
- Xét nghiệm: Tăng acid uric máu.
Hiếm gặp, 1/10.000 ≤ ADR<1/1.000
- Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng: Viêm phế quản, viêm họng, viêm xoang.
- Hệ thống miễn dịch: Kích hoạt bệnh lupus ban đỏ hệ thống.
- Chuyển hóa và dinh dưỡng: Tăng acid uric máu, hạ natri máu.
- Tâm thần: Trầm cảm.
- Hệ thần kinh: Mất ngủ, rối loạn giấc ngủ.
- Mắt: giảm tầm nhìn.
- Hệ hô hấp, lồng ngực và trung thất. Suy hô hấp (kể cả viêm phổi và phù phổi).
- Tiêu hóa: Đau bụng, táo bón, khó tiêu, nôn, viêm dạ dày.
- Gan, mật: Bất thường chức năng gan/rối loạn gan.
- Da và mô dưới da: Phù mạch (cũng có thể gây tử vong), ban đỏ, ngứa, phát ban, đổ mồ hôi quá nhiều, mề đay.
- Cơ xương, mô liên kết và xương: Đau khớp, đau cơ, đau ở chân tay.
- Toàn thân: Các chứng bệnh giống cúm, đau.
- Xét nghiệm: Tăng creatinin trong máu, tăng creatin phosphokinase trong máu, tăng enzym gan.
Thông tin liên quan đến các thành phần dùng riêng lẻ:
Các phản ứng có hại báo cáo trước đó của một trong hai hoạt chất khi dùng riêng lẻ cũng có thể gặp khi dùng viên phối hợp telmisartan+hydroclorothiazid, thậm chí ngay cả khi không quan sát thấy trong các thử nghiệm lâm sàng với sản phẩm này.
Telmisartan:
Các phản ứng bất lợi xảy ra với tần số tương tự nhau ở nhóm giả dược và nhóm bệnh nhân được điều trị bằng telmisartan. Tần suất của phản ứng phụ được báo cáo của telmisartan (41,4%) thường là có thể so sánh với giả dược (43,9%) trong các thử nghiệm kiểm soát có đối chứng. Các phản ứng phụ được liệt kê dưới đây thì được ghi nhận từ các thử nghiệm lâm sàng ở bệnh nhân được điều trị cao huyết áp với telmisartan hoặc bệnh nhân 50 tuổi trở lên thì có nguy cơ cao về tai biến tim mạch.
Ít gặp, 1/1.000 ≤ ADR<1/100
- Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng: Nhiễm trùng đường hô hấp trên, nhiễm trùng đường tiểu.
- Máu và hệ bạch huyết: Thiếu máu.
- Dinh dưỡng và chuyển hoá: Tăng kali máu.
- Tim: Tim chậm.
- Hệ hô hấp, lồng ngực và trung thất: Ho.
- Thận và hệ tiết niệu: Suy thận (bao gồm suy thận cấp).
- Toàn thân: Suy nhược.
Hiếm gặp, 1/10.000 ≤ ADR<1/1.000
- Nhiễm khuẩn và nhiễm ký sinh trùng: Nhiễm trùng huyết (có thể gây tử vong).
- Máu và hệ bạch huyết: Tăng bạch cầu ưa acid, giảm tiểu cầu.
- Hệ miễn dịch: Quá mẫn cảm, phản ứng phản vệ.
- Chuyển hoá và dinh dưỡng: Hạ đường huyết (ở người bị đái tháo đường).
- Hệ thần kinh: Buồn ngủ.
- Gan ruột: Khó chịu dạ dày.
- Da và mô dưới da: Eczema, phát ban do thuốc, phát ban nhiễm độc da.
- Hệ cơ xương, mô liên kết và xương: Bệnh khớp, đau gân.
- Xét nghiệm: Tăng hemoglobin.
Rất hiếm gặp ADR <1/10.000
Hệ hô hấp, lồng ngực và trung thất: Bệnh phổi mô kẽ.
Hydroclorothiazid:
Hydroclorothiazid có thể gây ra hoặc làm trầm trọng thêm chứng giảm thể tích máu dẫn đến sự mất cân bằng điện giải.
Tác dụng phụ có tần suất báo cáo chưa rõ khi dùng hydroclorothiazid riêng lẻ bao gồm:
Tần suất chưa được biết rõ
- Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh: Viêm tuyến nước bọt.
- Máu và hệ bạch huyết: Thiếu máu bất sản, thiếu máu tan
- máu, suy tủy xương, giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu.
- Hệ miễn dịch: Phản ứng phản vệ, phản ứng quá mẫn.
- Nội tiết: Đái tháo đường không kiểm soát.
- Chuyển hóa và dinh dưỡng: Chán ăn, giảm cảm giác thèm ăn, mất cân bằng điện giải, tăng cholesterol máu, tăng đường huyết, giảm thể tích máu.
- Tâm thần: Lo âu.
- Hệ thần kinh: Chóng mặt.
- Mắt: Chứng nhìn vàng, cận thị cấp tính, tăng nhãn áp góc đóng cấp tính.
- Mạch máu: Viêm mạch hoại tử.
- Dạ dày, ruột: Viêm tụy, khó chịu ở dạ dày.
- Gan, mật: Vàng da, vàng da ứ mật.
- Da và mô dưới da: Lupus ban đỏ hệ thống, nhạy cảm với ánh sáng, viêm mạch máu dưới da, hoại tử biểu bì nhiễm độc.
- Cơ xương, mô liên kết và xương: Suy nhược.
- Thận và hệ tiết niệu: Viêm thận kẽ, suy thận, gluco niệu.
- Toàn thân: Sốt.
- Xét nghiệm: Tăng Triglycerid.
Mô tả một số tác dụng phụ chọn lọc:
Bất thường chức năng gan rối loạn gan:
Hầu hết các trường hợp bất thường chức năng gan/ rối loạn gan gặp phải khi lưu hành thuốc trên thị trường của telmisartan xảy ra ở bệnh nhân người Nhật. Những bệnh nhân người Nhật có khả năng gặp phải các phản ứng bất lợi này nhiều hơn.
Nhiễm khuẩn huyết
Trong thử nghiệm PRoFESS, khi dùng telmisartan thì có tỷ lệ nhiễm trùng huyết cao hơn so với giả dược. Tác dụng này có thể là một phát hiện tình cờ hay có liên quan đến một cơ chế mà hiện nay chưa rõ.
Bệnh phổi kẽ
Các trường hợp bị bệnh phổi kẽ đã được báo cáo sau khi lưu hành thuốc trên thị trường liên quan đến thời gian dùng telmisartan. Tuy nhiên, mối quan hệ này hiện nay chưa được xác lập.